Ácmộng (#1)



Ácmộng (#1)

An Hoang Trung Tuong
Tùy-bút 2010-04-02 22:00:00

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Vietnamese Writing Tips

Chữ "Ácmộng" có hai cách biên: "Ácmộng" ("Nightmare"), và "Ác Mộng" ("Scary Dream").

Trân Trân là vợ Hãn Hãn, cố đạica của Trung Tướng.

Hãn Hãn một thời giầu hạng básoái, phất từ 198x nhờ mánh buôn phẩm Tầu bán cho các doanhnghiệp vảivóc giấymá khắp mấy miền Lừa.

Quãng 199x, Hãn Hãn bị gianghồ xiên-chết-tốt, do quỵt nợ cướp gái gì chả rõ, lưng ngực thủng tanhbanh kinhthảm lắm. Trân Trân mệnhphụ hóa góaphụ chớpmắt, đang xênhxang bưngbế bỗng một phát bơvơ.

Đệtử Hãn Hãn trốn tiệt. Mình Trung Tướng thămnom Trân Trân mãi, sến phết. Anủi, độngviên, đỡđần, đủ chiêu đủ nghề. Cănbản Trung Tướng năm nẳm tính tăm con Trinh Trinh, 16, gái độc của Trân Trân Hãn Hãn.

Trân Trân vửa chịuđựng vửa nghịlực. Chồng tèo sớm, giasản trôi như cống, nó lănlộn vửa nuôi con vửa gầydựng lại từng tí từng tí. Mười mấy niên chả giaimú diệuchè cờbạc đéo, nó giờ đã nên Bà. Nhẽ đã giầu hơn tên chồng vắnsố?

Trân Trân O50 mẹ, quá Trung Tướng cả cục tuổi, mặt liềnông, mông trâunái, tay chân gân vằnvện. Già. Tệ. Trinh Trinh con nó, cũng O30 mẹ, nách ba bốn nhóc, bụng daingoách, vú tanhmù, má cằm tầngtầng mỹphẩm. Già nốt. Tệ nốt.

Bữa ý Trân Trân phôn Trung Tướng, giọng căngthẳng, Trung Tướng mầy rỗi không? Gặp chị chút được không?

Trung Tướng bẩu, đến côngty bà?

Trân Trân bẩu, khồng, mầy đang đâu?

Trung Tướng bẩu, Paris Delhi Nhà Hát, bà đến đây vậy (*).

Trân Trân bẩu, khồng, mầy qua vườnhoa Con Cóc. Được không?

Trung Tướng bẩu, lãngmạn ha. Chiện gì?

Trân Trân bẩu, mầy ra ngay. Chị đến ngay.

***

Trân Trân ghé vai Trung Tướng, thìthầm, chị tuần rùi mơ sợ lắm Trung Tướng.

Trung Tướng bẩu, mơ gì? Giết rồng? Sụp đền?

Trân Trân bẩu, khồng, mầy thề đi.

Trung Tướng bẩu, thề gì?

Trân Trân bẩu, thề không kể ai.

Trung Tướng dỗi, bà nghĩ thằng nầy là gì?

Trân Trân dòm quanh, mầy thật giữ mồm nhế Trung Tướng?

Trung Tướng ừa ừa.

Trân Trân ngậpngừng, bẩy đêm liền.. chị mơ bị.. bị.. bị chó hiếp.

(Dừng phát)

(@2009)

(*) Paris Delhi Nhà Hát: Một quán cafe Hà Nội, gần Hanoi Opera.

Phụlục:

Danhsách Từ Dính trong bài:

- Ácmộng: Nightmare (Ác mộng).
- Đạica: Big-brother (Đại ca).
- Básoái: Top (Bá soái).
- Doanhnghiệp: Business (Doanh nghiệp).
- Vảivóc: Fabrics (Vải vóc).
- Giấymá: Paper (Giấy má).
- Tanhbanh: Fully shattered (Tanh banh).
- Kinhthảm: Wilder (Kinh thảm).
- Mệnhphụ: Lady (Mệnh phụ).
- Góaphụ: Widow (Góa phụ).
- Chớpmắt: In a blink (Chớp mắt).
- Xênhxang: Happy (Xênh xang).
- Bưngbế: Be served (Bưng bế).
- Bơvơ: Derelict (Bơ vơ).
- Đệtử: Friends (Đệ tử).
- Thămnom: Visit to take care (Thăm nom).
- Anủi: Comfort (An ủi).
- Độngviên: Motivate (Động viên).
- Đỡđần: Help (Đỡ đần).
- Cănbản: Basically (Căn bản).
- Chịuđựng: Suffering (Chịu đựng).
- Nghịlực: Energetic (Nghị lực).
- Giasản: Wealth (Gia sản).
- Lănlộn: Struggle (Lăn lộn).
- Gầydựng: Build up (Gầy dựng).
- Giaimú: Making love (Giai mú).
- Diệuchè: Drinking (Diệu chè).
- Cờbạc: Gambling (Cờ bạc).
- Vắnsố: Unfortunate (Vắn số).
- Liềnông: Male (Liền ông).
- Trâunái: Cow (Trâu nái).
- Vằnvện: Stripe (Vằn vện).
- Daingoách: Tenacious (Dai ngoách).
- Tanhmù: Smelly (Tanh mù).
- Tầngtầng: Full of (Tầng tầng).
- Mỹphẩm: Cosmetics (Mỹ phẩm).
- Căngthẳng: Nervous (Căng thẳng).
- Côngty: Company (Công ty).
- Vườnhoa: Park (Vườn hoa).
- Lãngmạn: Romantic (Lãng mạn).
- Thìthầm: Whisper (Thì thầm).
- Ngậpngừng: Falter (Ngập ngừng).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

- Xiên-chết-tốt: Stab to kill well.

Lưuý: Phần Tiếng Mẽo chỉ để chém gió và không nhấtthiết khác tựđiển.

Note: The English phrases are just for fun and not certainly wrong hehe.

(Phần 2 xem ở đây)





42 Comments: Page 1

Comments