Balan Balan Mùa Tuyết Tan



Balan Balan Mùa Tuyết Tan

An Hoang Trung Tuong
Du-ký 2010-04-11 03:59:00

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Hômqua, Apr 10th, Balan dính cơn Quốc Họa. Con chuyêncơ Sô Phò TU-154 cõng trên nó 80 chínhtrịgia hàngđầu gồm cả vợchồng đươngkim Tổngthống Đệnhị Cộnghòa Balan lao mẹ xuống Dừng Dậm thay vì đườngbăng phitrường Smolensk Tây Nga.

Đúng vầu Mùa Tuyết Tan.

Trung Tướng rớt nướcmắt nhớ Balan thihào Hữu Hữu:

Em Ơi Ba Lan Mùa Tuyết Tan
Đường Bạch Dương Sương Trắng Nắng Tràn

Hữu Hữu biên tuyền thơ thúi, riêng hai câu ý không.

Thương ôi, Balan bitráng.

***

Balan là Xứ Lừa Europe Version.

Tôngdật Balan hiếuchiến, khờkhạo, cảtin, thamlam, biếngnhác, ychang Lừa.

Cũng sinh kề một Quáivật Trứdanh, cũng húngchó bấthủ, đất Balan từng dài tận Bể Đen, giờ ngót còn tí mẩu. Yếu mà húng, thì đéo có quà.

WW2 bụp của Balan 20% dânsố. Chưa quốcgia nầu tèo dữ thế trong một cuộc chiến vài năm. Giống Lừa, thânxác Balan dườngnhư chuyên hầu Các Cụ món Áp Chảo Thịt Băm. Riêng làng Katyn một đêm ngủm 30 ngàn Em Ngoan bởi đồngminh Quáivật.

Dưng Balan chưa bâugiờ hènmọi.

Bị Quốc Xã rùi Sô Liên WW2 thay nhau giảiphóng, chínhphủ Đệnhất Cộnghòa Balan vưỡn tiếptục sinhhoạt hăngsay ở quốcngoại suốt 51 năm 6 đời Tổngthống 3 thủđô lưuvong (Paris, Angers, London 1939-1990), duytrì trọnvẹn Hiếnpháp Quốchiệu Quốckỳ Quốchuy Quốcca, để bàngiao Quốc Sử Không Khoảng Trống cho nền Đệnhị.

Dưới bão pháo của cả Sô Liên cả Quốc Xã, trong hầm ngầm khángchiến, Tổngthống và Thủtướng Balan vưỡn được bầu hợphiến, dânchủ, không Ngụy, không Sến, không Làm Hàng.

Duynhất Balan chơi nủi điều ý.

Và chỉ điều ý đủ khiến ta kínhcẩn.

***

Xuân 198 Mấy Trung Tướng bươnbả cỡi tầuhỏa qua Warszawa.

Túi dắt 900 Ông Tơn, Trung Tướng dựđịnh buôn 40-50 quả bò Montana về Tbilisi bán tới đám bầnnông Dỉn (*). Giá nhập quãng 17-18 Tơn, giá xuất 60-65, lãi gần 4 nhát.

Cùng coupe Trung Tướng có ba em Balan (**). Nhác phát biết các ẻm conbuôn chuyênnghiệp. Phétlác rầmrầm chiện bịp Cáo Nga, chiện bú diệu Nga, chiện tỉn giai Nga, rất xôm (***). Các ẻm mời Trung Tướng bia, dưachuột muối, giò hun, mỡ lạnh, rất xôm.

Tầu dừng Lviv, một em bẩu Trung Tướng, mầy yêu Balan không?

Trung Tướng bẩu, yêu. Anh thạo tiếng Balan đấy.

Một em bẩu, mầy ghét Sô Liên không?

Trung Tướng bẩu, ghét. Như ghét rắn.

Ba em cười háhá, bắt Trung Tướng bia nữa.

Một em bẩu, Lviv trước là Balan Phố. Địtmẹ. Babulia chị vưỡn đó (****).

Trung Tướng bẩu, anh biết. Kiiv Kharkiv Odessa, Balan tất.

Một em chưởi, Sô Liên Con Đĩ Địt Mồm.

Câu chưởi ý tục nhất Đông Âu. Trung Tướng biết, khắp Quảđất không tộc nầu căm tộc nầu bằng Balan căm Sô Liên. Một tên bạn Trung Tướng nói, Balan anh sẵnsàng mất nửa tôngdật để thoát Sô, dưng mất cả cũng khôngthể. Ngậmngùi phết.

Hai em giàgià chạy kiếm thêm thứcnhắm. Em cònlại hỏi Trung Tướng, mầy thạo Kalimati không?

Kalimati là gì Trung Tướng biết đéo. Nhẽ tiếng lóng.

Trung Tướng gật, thạo.

Em ẻm hỏi, ngay giờ?

Trung Tướng gật, tấtnhiên.

Địtmẹ, chém gió điều mình không rành luôn taihọa.

Ẻm bung khóa quần, dúi đầu Trung Tướng vầu quả kèn cửng ngược.

Trung Tướng giật cửa coupe, biến lên toa Restaurant, ngồi bẹt chờ sáng.

Chó thật, hồi hổi Trung Tướng thiếu kinhnghiệm chống Gay Balan.

(2010 Apr 11th)

(*) Dỉn: Tiếng lóng Nga và Lừa, chỉ xứ Georgia Sô Liên Cũ.

(**) Coupe: Buồng tầuhỏa Sô Liên, có 4 giường hoặc 6 giường tùy hạng vé.

(***) Cáo: Tiếng lóng Nga, chỉ bọn buônlậu còcon Sô Liên Thiênđàng.

(****) Babulia: Bà ngoại.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

- Balan: Poland (Ba Lan).
- Hômqua: Yesterday (Hôm qua).
- Chuyêncơ: Dedicated airplane (Chuyên cơ).
- Chínhtrịgia: Politician (Chính trị gia).
- Hàngđầu: Top (Hàng đầu).
- Vợchồng: Couples (Vợ chồng).
- Đươngkim: Current (Đương kim).
- Tổngthống: President (Tổng thống).
- Đệnhị: The Second (Đệ nhị).
- Cộnghòa: Republic (Cộng hòa).
- Đườngbăng: Runway (Đường băng).
- Phitrường: Airport (Phi trường).
- Nướcmắt: Tear (Nước mắt).
- Thihào: Vietnamese poet (Thi hào).
- Bitráng: Dramatic (Bi tráng).
- Tôngdật: Nation (Tông dật).
- Hiếuchiến: Combative (Hiếu chiến).
- Khờkhạo: Naive (Khờ khạo).
- Cảtin: Credulous (Cả tin).
- Thamlam: Ambitious (Tham lam).
- Biếngnhác: Supine (Biếng nhác).
- Ychang: Is identical (Y chang).
- Quáivật: Monster (Quái vật).
- Trứdanh: Renowned (Trứ danh).
- Húngchó: Impetuous (Húng chó).
- Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
- Dânsố: Population (Dân số).
- Quốcgia: Country (Quốc gia).
- Thânxác: Human body (Thân xác).
- Dườngnhư: It seems (Dường như).
- Đồngminh: Ally (Đồng minh).
- Hènmọi: Barbaric (Hèn mọi).
- Giảiphóng: Liberate (Giải phóng).
- Chínhphủ: Government (Chính phủ).
- Đệnhất: The First (Đệ nhất).
- Tiếptục: Continue (Tiếp tục).
- Sinhhoạt: Take place (Sinh hoạt).
- Hăngsay: Engrossed (Hăng say).
- Quốcngoại: Overseas (Quốc ngoại).
- Thủđô: Capital (Thủ đô).
- Lưuvong: In exile (Lưu vong).
- Duytrì: Keep (Duy trì).
- Trọnvẹn: Fully (Trọn vẹn).
- Hiếnpháp: Constitution (Hiến pháp).
- Quốchiệu: National title (Quốc hiệu).
- Quốckỳ: National flag (Quốc kỳ).
- Quốchuy: Coat of arms (Quốc huy).
- Quốcca: Anthem (Quốc ca).
- Bàngiao: Handover (Bàn giao).
- Khángchiến: Resistance (Kháng chiến).
- Thủtướng: Prime minister (Thủ tướng).
- Hợphiến: Constitutionally (Hợp hiến).
- Dânchủ: Democratically (Dân chủ).
- Duynhất: Only (Duy nhất).
- Kínhcẩn: Respectful (Kính cẩn).
- Bươnbả: Hardly (Bươn bả).
- Tầuhỏa: Train (Tầu hỏa).
- Dựđịnh: Intend (Dự định).
- Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
- Conbuôn: Mercian (Con buôn).
- Chuyênnghiệp: Professional (Chuyên nghiệp).
- Phétlác: Hatchet (Phét lác).
- Rầmrầm: Loudly (Rầm rầm).
- Dưachuột: Cucumber (Dưa chuột).
- Háhá: Haha (Há há).
- Địtmẹ: Fuck (Địt mẹ).
- Quảđất: The earth (Quả đất).
- Sẵnsàng: Ready (Sẵn sàng).
- Khôngthể: Cannot (Không thể).
- Ngậmngùi: Pity (Ngậm ngùi).
- Giàgià: So old (Già già).
- Thứcnhắm: Food (Thức nhắm).
- Cònlại: The other (Còn lại).
- Tấtnhiên: Of course (Tất nhiên).
- Taihọa: Disaster (Tai họa).
- Kinhnghiệm: Experience (Kinh nghiệm).
- Buônlậu: Smuggler (Buôn lậu).
- Còcon: Amateur (Cò con).
- Thiênđàng: Socialism heaven (Thiên đàng).





78 Comments: Page 1

Comments