Le premier amour



Le premier amour

An Hoang Trung Tuong
Tùy-bút 2010-07-29 00:00:00

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Spécialement pour ma maman et ma Cam Chau, les deux femmes éternelles de ma vie.

Riêng tặng Mama & Cẩm Châu, hai liềnbà đời anh bấthủ.

Tình đầu

Le premier amour

*Et tu verras qu'il est à venir*

Mama thả Trung Tướng, bẩu, Trung Tướng ngoan nhế. Mẹ đi làm nhế, tối mẹ đón.

Trung Tướng nhệch mép khóc, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, mami em đi mới.

Mama bẩu, Trung Tướng liềnông của mẹ, ngoan nầu. Ngoan nầu. Thơm mẹ nầu.

Trung Tướng ôm mama, thơm chútchụt chútchụt, khóc tiếp, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, em nhớ mami em yêu mami.

Mama bẩu côgiáo Mặt Bột, cô giữ Trung Tướng hộ chị. Chị muộn mất.

Mặt Bột túm Trung Tướng, bẩu, chị đi đi.

Mama vộivàng chạy, tay quệt mắt. Trung Tướng khóc tóe, a-aa-a-aaa-a-huhu a-aa-a-aaa-a-huhu. Nghĩalà, em yêu mami huhu mami đừng đi huhu.

Mặt Bột quát Trung Tướng, im ngay. Im ngay. Vất Ông Ba Bị giờ.

Mama cũng hay dọa Ông Ba Bị. Trung Tướng chẳng sợ, khóc tiếp, a-aa-a-aaa-a-huhu. Nghĩalà, mami mami đừng bỏ em huhu.

Đó buổi đến trường đầutiên của Trung Tướng.

***

Lớp Mẫugiáo theodõi Trung Tướng vậtvã đòi mẹ, thươnghại lắm.

Trung Tướng nhìn bỏn chầuhẫu mỗi đứa một ghế-bô cửi truồng vén áo, xemthường lắm (*).

Và thảnnhiên Trung Tướng nỉnon, a-aa-a-aaa-a-huhu.

Mặt Bột quát, các Ông các Bà, ngồi yêm, ỉa nhanh. Nhanh nhường ghế Trung Tướng. Ông Trung Tướng câm mồm.

Và rút tiểuthuyết diễmtình, tủmtỉm đọc.

***

Nàng già hơn Trung Tướng đôi chút. Răng Nàng cóthể đã 12 thậmchí 16 chiếc. Tóc Nàng đã đen. Răng Trung Tướng mới 8 thậmchí 6 chiếc. Tóc Trung Tướng vưỡn tơ hoe. Trung Tướng tròn 1 tuổi.

Nàng đủn ghế-bô tới Trung Tướng, nói, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, nhường Chàng ghế nè.

Trung Tướng ngưng nỉnon. Nàng thật quyếnrũ.

Chưa mót ỉa, dưng Trung Tướng cứ nhận ghế, nói, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, anh biếtơn Cô, anh An Hoàng Trung Tướng, con nhà giagiáo.

Mặt Bột quát, Cẩm Châu, đẩy bô đâu đấy. Về chỗ. Cứt đái văng tứtung giờ.

Trung Tướng bẩu, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, Cẩm Châu, anh thích Cô.

Nàng bẩu, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, welcome Trung Tướng, em Cẩm Châu Bắp Ngô, con nhà lãnhtụ.

***

Chiều xế, mama đón Trung Tướng, thơm chútchụt chútchụt, hỏi, giai yêu mẹ nay ngoan hông? Cô mắng hông? Bạn bắtnạt hông?

Trung Tướng đáp, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, Cẩm Châu thích em mami, Cẩm Châu nhường bô em.

Mama lại hỏi, giai yêu mẹ mai đi học nữa nhế?

Trung Tướng đáp, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, Cẩm Châu xinh ơi xinh mami, Cẩm Châu xinh nhất.

Mama bẩu, Trung Tướng giai yêu mẹ thơm mẹ nầu.

Trung Tướng ghì má mama, thơm chútchụt chútchụt, bẩu, a-aa-a-aaa-a.

Nghĩalà, mami em muốn thơm Cẩm Châu hehe.

***

Buổi đến trường thứhai.

Mama thả Trung Tướng, bẩu, Trung Tướng ngoan nhế. Mẹ đi làm nhế, tối mẹ đón.

Trung Tướng bẩu, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, yêu mami, em tìm Cẩm Châu đây mami.

Nàng đang nhường bô thằng Sườn Cừu.

Chóchết. Thằng Sườn Cừu nhận ghế, nói, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, anh thích mầy Cẩm Châu.

Nàng cười toéttoét.

Trung Tướng khóc òa, a-aa-a-aaa-a-huhu. Nghĩalà, mami ơi ời đừng bỏ em huhuhu mami ơi ời.

***

Mười năm nữa rùi mười năm nữa. Trung Tướng coi thằng Sườn Cừu kẻthù. Chóchết. Nó cướp tình đầu Trung Tướng.

Mười năm nữa, Nàng hỏi, Trung Tướng, sâu ghét Sườn Cừu thế?

Trung Tướng đáp, nó cướp gái của anh.

Nàng hỏi, ai?

Trung Tướng đáp, em.

Trung Tướng kể vụ ghế-bô.

Nàng cười lăn. Nàng bẩu Nàng nhường bô chỉ bởi Nàng kinhniên táobón.

La Première Femme De Ma Vie ("Liềnbà Anh Đầutiên")
*Joe Dassin

L'amour S'en Va ("Tình Lụi")
*Joe Dassin

"Elle chantait ma mère
"Elle chantait souvent
"Des chansons d'hier
"Des chansons d'avant

"Elle chantait ma Gái
"Elle chantait souvent
"Des chansons d'hier
"Des chansons d'avant

(@2010)

(*) Ghế-bô: Ghế gắn bô cho trẻcon ỉa. Thời Thiênđàng, mỗi lần vầu lớp, trẻ Mẫugiáo buộc ngồi ghế-bô rặn sạch cứt, tránh ỉa đùn.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

- Liềnbà: Woman (Liền bà).
- Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
- Mama: Mother (Ma-ma).
- Nghĩalà: Mean (Nghĩa là).
- Mami: Mom (Ma-mi).
- Liềnông: Man (Liền ông).
- Chútchụt: Chuckchuck (Chút chụt).
- Côgiáo: Teacher (Cô giáo).
- Vộivàng: Hurry (Vội vàng).
- Huhu: Huh huh (Hu hu).
- Đầutiên: First (Đầu tiên).
- Mẫugiáo: Preschool (Mẫu giáo).
- Theodõi: Stare (Theo dõi).
- Vậtvã: Hardly (Vật vã).
- Thươnghại: Look with pity (Thương hại).
- Chầuhẫu: Birdy seat (Chầu hẫu).
- Xemthường: Look with contempt (Xem thường).
- Thảnnhiên: Impassibly (Thản nhiên).
- Nỉnon: Long cry (Nỉ non).
- Tiểuthuyết: Novel (Tiểu thuyết).
- Diễmtình: Love (Diễm tình).
- Tủmtỉm: Smiled (Tủm tỉm).
- Cóthể: Maybe (Có thể).
- Thậmchí: Even (Thậm chí).
- Quyếnrũ: Charming (Quyến rũ).
- Biếtơn: Thank (Biết ơn).
- Giagiáo: Educated (Gia giáo).
- Tứtung: Everywhere (Tứ tung).
- Lãnhtụ: Leaders (Lãnh tụ).
- Bắtnạt: Bully (Bắt nạt).
- Thứhai: The second (Thứ hai).
- Chóchết: Shit (Chó chết).
- Toéttoét: Grin (Toét toét).
- Kẻthù: Enemy (Kẻ thù).
- Kinhniên: Chronic (Kinh niên).
- Táobón: Constipation (Táo bón).
- Trẻcon: Kids (Trẻ con).
- Thiênđàng: Socialism heaven (Thiên đàng).

***





28 Comments: Page 1

Comments