Gianghồ cỏ [1]



Gianghồ cỏ [1]

An Hoang Trung Tuong
Phóng-sự 2011-07-11 07:10:00

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Gianghồ Cỏ

Bia Cỏ là bia Đông Đô giá 1,200 đồng một Vại hoặc bia Thái Bình giá 1,100 đồng. Chúng khác bia Hà Nội giá 3,500 đồng.

Phò Cỏ là phò lạc giá 50,000 đồng một Ịch hoặc phò già giá 30,000 đồng (*). Chúng khác phò Đồ Sơn giá 120,000 hoặc phò New giá 100 nhưng tính bằng Ông Tơn (**).

Gianghồ Cỏ, tươngtự thế, là gianghồ tôm-tép, chẳng bao-giờ đủ chiếncông để nhận án Chung Thân hoặc thậmchí Tù Ngồi cấp Huyện.

Loạt bài này Trung Tướng sẽ triểnlãm khoảng dăm mươi trong tổngsố 400 trang nhậtký chép chuyện các đấng Cỏ Trung Tướng từng langchạ ânái.

Các tên-tuổi đều có-thể bị thayđổi.

Đâm Một Con Bò

Lông Sủi là gianghồ cỏ hạng lãothành đất Phồng (***).

Anh-trai Lông Sủi là Cu Đờn, gianghồ gộc Phồng, bốn tiềnán, trăm tiềnsự (****).

Cu Đờn là thiênlôi sátthủ dưới trướng Cu Nờm, gianghồ trùm Phồng, kẻ sẽ dính tửhình hồi 199x (x>5) vì hehe cướp bạc, tộidanh quá nhẹnhõm so với sựnghiệp lừnglẫy của Người.

Cu Đờn có một súng AK47 Sô Liên khắc rõ dòng MADE IN USSR trên nòng thép nâu xỉn, được quảngcáo đã đòm-chết nhiều Lừa hơn cả súng của Đạitá Lương Độc Nhãn, anhhùng bộđội quốcdoanh.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Lông Sủi thì không có súng. Mỗi lần cần súng, nó phải chạy mượn từ thằng anh gianghồ xịn, kýcọt đànghoàng, và nhớ thanhtoán tiền khấuhao khi đem trả.

Lông Sủi chuyên xài một con lê hai-cạnh. Con lê này nó thường gửi nhà vện, vừa để bảomật khỏi côngan, vừa để đe vện nếu ẻm định bùng-tình hay càtrớn gì.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Kể lòngthòng, để thấy, thựcsự Lông Sủi chỉ là một gianghồ cỏ. Trung Tướng nói nó Lãothành bởi, hehe, nó toàn khoe thế.

***

Quãng hè 199x (x<3), côngnghiệp Phò Đồ Sơn độtngột nảynở. Dân Đồ Sơn nhà nhà nuôi phò người người bán dâm, náonức như cáchmạng. Thằng Trìm, khẩu Đồ Sơn gốc, bạn thân Trung Tướng, rủ Trung Tướng đầutư một sới phò mini.

Thằng Trìm lên dựtoán 40 triệu đồng, ước chục lạng vàng, gồm tiền thuê đất 1 năm 6.0 triệu, tiền xây motel 8-buồng 29.55 triệu, và tiền vốn lưuđộng 1 tháng 4.35 triệu. Hehe chili như KPMG (*****).

Thằng Trìm thuyếtminh, rằng doanhsố sới tệ nhất 10 shot/buồng/ngày. Sales tốt như mụ Cây Dừa đạt 20 shot/buồng/ngày. Cướcphí chơi phò 40,000 đồng/shot. Giáthành phò 10,000 đồng/shot. Lãi-gộp tệ nhất 10x30,000x8x30=72 triệu đồng/tháng. Lãi-ròng tệ nhất 65 triệu đồng/tháng hahaha.

Trung Tướng giật-mình, mày lộn không Trìm? Kinhdoanh đéo gì ba tuần thuhồi vốn?

Thằng Trìm đáp, mày không tin? Anh mày camkết?

***


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Sau một tháng, thằng Trìm dựng xong sới phò. Trung Tướng góp cổphần 50%.

Cái sới trông như buồi hehe. Tường "mười", sàn "ganitô", mái "phibơrô", toàn những thứ Trung Tướng đếch kháiniệm. Hệt cái trại lợn.

Nhưng khách đông thật. Doanhsố không phải 10 ịch/buồng/ngày, mà đến 15-17 ịch. Vợ-chồng thằng Trìm đếm tiền sưng mẹ tay.

Tháng nữa, Trung Tướng ra Đồ Sơn thăm Sới, cũng định nhântiện rút nửa trăm triệu lãi về tiêu hehe. Thằng Trìm bùingùi đón Trung Tướng, nói vừa bị côngan càn, mất mẹ 50 triệu, may không bị khởitố.

Trung Tướng nói, biênbản côngan khám mày đâu?

Thằng Trìm nói, nó lập biênbản thì anh còn ngồi đây chắc?

Trung Tướng nói, anh ra rút lãi hai tháng.

Thằng Trìm luyênthuyên luyênthuyên rất lâu, Trung Tướng chẳng nghe câu nào.

Cuối-cùng, Trung Tướng nói, Trìm mày thuxếp anh 50 triệu. Mày yêntâm, anh không bận. Anh ở luôn đây cũng được.

Thằng Trìm nói, Trung Tướng mày không tin anh, thì anh mày giảitán.

Nó hehe trả Trung Tướng 20 triệu tiền góp vốn, thêm 5 triệu tiền lương hai tháng dựán.

***

Trung Tướng bảo Lông Sủi, Sủi mày xách AK Cu Đờn, đi Đồ Sơn mới anh.

Lông Sủi nói, bưởng thằng nào?

Trung Tướng nói, thằng quỵt anh 25 triệu.

Lông Sủi nói, mấy thằng?

Trung Tướng nói, một thôi, nhưng nó to bằng ba mày.

Lông Sủi nói, em xiên thằng Khường Mù 80 kýlô, một nhát bẹp ngay. Khỏi súngống lằngnhằng.

Trung Tướng nói, ơ mày đâm Khường Mù đấy à?

Lông Sủi nói, chứ ai?

Trung Tướng nói, nếu nó không trả tiền anh, mày chọc nát đùi nó cho anh.

Lông Sủi nói, đùi phải đùi trái?

Trung Tướng nói, phải trái khác mẹ gì?

Lông Sủi nói, trái khó hơn.

Trung Tướng nói, thì mày làm đùi phải.

***

Trung Tướng chở Lông Sủi phi Đồ Sơn giữa trưa. Tháng Chín nóng hồnghộc hồnghộc. Kíchthích của 25 triệu thật hoangđường.

Lông Sủi oangoác oangoác giảnggiải Trung Tướng, rằng gianghồ cần nhất bảnlĩnh. Đâm một ông người cũng giảndị như đá một con chó, nếu anh đủ bảnlĩnh. Tay không mảymay run. Đầu không tẻoteo sợ. Đâm là trúng. Trúng là bẹp.

Lông Sủi saysưa như máy-khâu, nước-bọt tóe đầy má Trung Tướng. Trung Tướng chẳng ke, trầmtư vê ga dỉndỉn dỉndỉn dỉndỉn dỉndỉn. 25 triệu gần dần gần dần.

***

Chợt Lông Sủi kéo áo Trung Tướng, em xuống tí, em xuống tí.

Trung Tướng bảo, gì?

Lông Sủi đáp, em xuống thử tí.

Trung Tướng hãm xe. Lông Sủi nhảy phịch, rút con lê hai-cạnh, gại gại vào đít-quần. Ven lộ, một bò-sữa không chủ ngoạc mõm dứt lá dại. Rừng bạchđàn vắngngắc như đang đêm.

Con bò gầy móp bụng. Hai cặp vú lõngthõng lõngthõng. Nó 30 tuổi, hay đã 70? Già hehe như bà-ngoại.

Lông Sủi vuốt mông con bò, nhìn quanh, và, hahaha, xỉa lê xoạch phát.

Đường Đồ Sơn năm nẳm vắng thật vắng. Con bò kêu ò-ò-ò, dông mẹ vào rừng bạchđàn. Nó thậmchí chẳng khậpkhiễng chẳng đauđớn chẳng túa máu. Hay Trung Tướng nhầm?

***

Lông Sủi lên xe, im thít. Trung Tướng im thít cũng.

Tới Đồ Sơn, Trung Tướng đãi Lông Sủi một em phò Cây Dừa, một bữa gỏi sam Bến Thốc, và quên nhiệttình khoản 25 triệu sẽ dần xa dần xa.

(@2006)

(*) Ịch: Tức Tỉn, từ dùng cũ của Trung Tướng 200x (x<6).

(**) Đồ Sơn: Làng chài cách 20km from Hải Phồng, một thịtrấn duyênhải Bắc Lừa, bự chỉ sau Thủđô Vănvật. Đồ Sơn vangdanh thiênhạ nhờ côngnghiệp phò bấthủ.

Phò New: Tức phò quán New Century, Hà Nội Thủđô Vănvật.

Ông Tơn: Tức đồng Dollar Mẽo.

(***) Phồng: Tên kháy của Hải Phồng.

(****) Gianghồ được chiếnhữu tônvinh là Gộc nếu sởhữu ít nhất 2 Tiềnán và 10 Tiềnsự theo hồsơ Cam.

(*****) KPMG: Tên một hãng kiểmtoán Mẽo.

Phụlục

"Grass-gangster", by Al Huang The General

Danhsách Từ Dính trong bài:

- Gianghồ: (Giang hồ).
- Tươngtự: (Tương tự).
- Chiếncông: (Chiến công).
- Thậmchí: (Thậm chí).
- Triểnlãm: (Triển lãm).
- Tổngsố: (Tổng số).
- Nhậtký: (Nhật ký).
- Langchạ: (Lang chạ).
- Ânái: (Ân ái).
- Thayđổi: (Thay đổi).
- Lãothành: (Lão thành).
- Tiềnán: (Tiền án).
- Tiềnsự: (Tiền sự).
- Thiênlôi: (Thiên lôi).
- Sátthủ: (Sát thủ).
- Tửhình: (Tử hình).
- Tộidanh: (Tội danh).
- Nhẹnhõm: (Nhẹ nhõm).
- Sựnghiệp: (Sự nghiệp).
- Lừnglẫy: (Lừng lẫy).
- Quảngcáo: (Quảng cáo).
- Đạitá: (Đại tá).
- Anhhùng: (Anh hùng).
- Bộđội: (Bộ đội).
- Quốcdoanh: (Quốc doanh).
- Kýcọt: (Ký cọt).
- Đànghoàng: (Đàng hoàng, Đoàng hoàng).
- Thanhtoán: (Thanh toán).
- Khấuhao: (Khấu hao).
- Bảomật: (Bảo mật).
- Côngan: (Công an, Cam).
- Càtrớn: (Cà trớn).
- Lòngthòng: (Lòng thòng).
- Thựcsự: (Thực sự).
- Côngnghiệp: (Công nghiệp).
- Độtngột: (Đột ngột).
- Nảynở: (Nảy nở, Nẩy nở).
- Náonức: (Náo nức).
- Cáchmạng: (Cách mạng).
- Đầutư: (Đầu tư).
- Mini: (Mi-ni).
- Dựtoán: (Dự toán).
- Lưuđộng: (Lưu động, Liu động).
- Chili: (Chi li).
- Thuyếtminh: (Thuyết minh).
- Doanhsố: (Doanh số).
- Cướcphí: (Cước phí).
- Giáthành: (Giá thành).
- Kinhdoanh: (Kinh doanh).
- Thuhồi: (Thu hồi).
- Camkết: (Cam kết).
- Cổphần: (Cổ phần).
- Ganitô: (Ga-ni-tô, Gra-ni-tô).
- Phibơrô: (Phi-bơ-rô, Phi-bờ-rô).
- Kháiniệm: (Khái niệm).
- Nhântiện: (Nhân tiện).
- Bùingùi: (Bùi ngùi).
- Khởitố: (Khởi tố).
- Biênbản: (Biên bản).
- Luyênthuyên: (Luyên thuyên, Huyên thuyên).
- Thuxếp: (Thu xếp).
- Yêntâm: (Yên tâm).
- Giảitán: (Giải tán).
- Dựán: (Dự án).
- Kýlô: (Ký-lô).
- Súngống: (Súng ống).
- Lằngnhằng: (Lằng nhằng).
- Hồnghộc: (Hồng hộc).
- Kíchthích: (Kích thích).
- Hoangđường: (Hoang đường).
- Oangoác: (Oang oác).
- Giảnggiải: (Giảng giải).
- Bảnlĩnh: (Bản lĩnh).
- Giảndị: (Giản dị).
- Mảymay: (Mảy may).
- Tẻoteo: (Tẻo teo).
- Saysưa: (Say sưa).
- Trầmtư: (Trầm tư).
- Dỉndỉn: (Dỉn dỉn).
- Bạchđàn: (Bạch đàn).
- Vắngngắc: (Vắng ngắc).
- Lõngthõng: (Lõng thõng).
- Khậpkhiễng: (Khập khiễng).
- Đauđớn: (Đau đớn).
- Nhiệttình: (Nhiệt tình).
- Thịtrấn: (Thị trấn).
- Duyênhải: (Duyên hải).
- Thủđô: (Thủ đô).
- Vănvật: (Văn vật).
- Vangdanh: (Vang danh).
- Thiênhạ: (Thiên hạ).
- Bấthủ: (Bất hủ).
- Chiếnhữu: (Chiến hữu, Chiến hĩu).
- Tônvinh: (Tôn vinh).
- Sởhữu: (Sở hữu, Sở hĩu).
- Hồsơ: (Hồ sơ).
- Kiểmtoán: (Kiểm toán).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

Vợ-chồng: Couple.
Tên-tuổi: Name and age.
Tôm-tép: No-name.
Đít-quần: Pants crotch.
Anh-trai: Brother.
Bà-ngoại: Grandmother.
Máy-khâu: Sewing machine.
Nước-bọt: Spit.
Bò-sữa: Cow.
Lãi-gộp: Gross profit margin.
Lãi-ròng: Net profit.
*
Hai-cạnh: Double bladed.
*
Có-thể: May.
Đòm-chết: Deathly shot.
Giật-mình: Be startled.
Bùng-tình: Run out of love.
*
Bao-giờ: Ever.
Cuối-cùng: In the end.

***





1120 Comments: Page 1 2 3 4 5 6

Comments