Posts

Showing posts from 2015

God Aspects: Catholicism in Vietnam; Catholicisme au Viêtnam #2



God Aspects **Proud to be living in the word of god; Fier de vivre dans la parole de dieu; Phonglưu trong nhời chúa Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (6) Khởi từ ngài Andrea de Phuyen, 1644, giáohội Lừa trải ba giaiđoạn gaygo, hysanh quãng 130,000 giáohữu.

God Aspects: Catholicism in Vietnam; Catholicisme au Viêtnam #1



God Aspects **Proud to be living in the word of god; Fier de vivre dans la parole de dieu; Phonglưu trong nhời chúa Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (1) Hộithánh cônggiáo, aka giáohội cônggiáo lamã (église catholique romaine), là chinhánh nguyênbản và tôngtruyền (apostolique) của thiênchúagiáo (christianisme), aka kitôgiáo, hay cơđốcgiáo, với quãng 1.5 tỷ giáohữu, theo ghichép Catholic Hierarchy Catalog 2005, zĩnhiên chưa trọnvẹn và cậpnhật. Chúng batoong vuilòng không nhầm hộithánh cônggiáo sang các chinhánh thiênchúagiáo khác, như chinhthong (église orthodoxe), hay tinlanh (église protestante). Chúng họ cùng thờphụng ngài Jesus, nhưng không saokhuôn nhau.

God Aspects: Merry Christmas 2015



God Aspects Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Mừng thiênchúa giángsanh; trầngian hòanhã; batoong thànhcông; nhândân vuivẻ; Anh Âu Bương An Hoàng Trung Tướng báocáo chúng cô zămvài thúvị zìa Đạo.

Break even quantity (Sảnlượng hòa vốn)



Sảnlượng hòa vốn (trích bàigiảng F-MBA, họcphần kinhtehoc ungdung) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (1) Sảnlượng hòa vốn BEQ {break even quantity}, là kháiniệm quantrọng hàng-top của kinhtehoc, mà mọi doanhnhân phải thuộc nằm-lòng đcm. Nhưng, quân Lừa zucôn batoong các cô, chả baogiờ lưutâm BEQ nghiêmtúc. BEQ được địnhnghĩa, là, sảnlượng vừa đủ bùđắp chiphí sanxuat.

Price reduction and price discount (Giảm giá và bớt giá)



Price reduction and price discount (Giảm giá và bớt giá) (trích bàigiảng F-MBA, họcphần quảntrị marketing) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Giảm giá {price reduction}, và bớt giá {price discount} aka chietkhau, là hai trong các chienthuat cănbản của chienluoc dieuchinh giá sanpham {sales price adjustment strategy} thuộc bộ chienluoc địnhgiá sanpham {product pricing strategies}, môn marketing hànlâm ứngdụng. Địnhgiá sanpham , là vande trongyeu thứ hai trong môhình 4P của marketing hànlâm {product, price, place, promotion}, do anh hói Kotler vạch ra. Dieuchinh giá sanpham , là chienluoc địnhgiá ngắnhạn của doanhnghiệp, căncứ điềukiện kinhdoanh và tìnhtrạng thịtrường cụtỷ.

Solid state drive (Cabin lõi đặc)



Cabin lõi đặc Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (1) Cabin máytính Bọn Lừa hoangdã các cô, toàn gọi cabin máytính {computer drive}, là ủđĩa (diskbox), hay ủcứng (hardbox). Nghe vửa nhàm, vửa ngu, vửa hoangdã, như chính cơđịa các cô. Nay và sau, các cô phải dùng chữ {cabin} của Zì, khi ngám nói {drive} tiếng Mẽo. Cabin máytính, aka cabin, là phụkiện của máytính {computer}, sometimes zựng ngoài cục máy, chuyên phụcvụ lưutrữ thôngtin thâmniên, như văn, phim, ảnh, nhạc, và vôvàn món đéo gọi tên được. Thôngtin này cothe đọc {read}, ghi {write}, xóa {delete}, chép {copy}, đảo {move}, xưng {rename}, etc, thoảimái. Cabin máytính phothong có các tạng: (a) cabin đĩa mềm {floppy disk drive}, (b) cabin đĩa cứng {hard disk drive}, (c) cabin đĩa quang {optical disk drive}, (d) cabin thẻ USB {USB flash drive}, (e) cabin lõi đặc {solid state drive}, (g) cabin lai {hybrid drive}, (h) etc.

Understanding yield and profit (Quanhệ chiphí-sảnlượng-lợinhuận)



Quanhệ chiphí-sảnlượng-lợinhuận (trích bàigiảng F-MBA, họcphần ketoan quantri) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net §[3.3.2.1] Contribution Margin Lợinhuận trên biếnphí (contribution margin, aka CM), some hànlâm asshole Lừa kêu là sốdư đảmphí, hoặc lợinhuận góp, là hiệusố của doanhthu, và biếnphí, aka chiphí biếnđộng, variable costs. Chảdụ các cô làm thươngmại, buôn 10 con iPhone giá 200 ôngtơn aka 9 chai ôngcụ, zìa bán giá 11 chai. Thì CM của các cô sẽ bằng 10x(11-9) aka 20 chai.

Pop finance: optimal cash level (Tàichính bìnhdân: quỹ xèngmặt tốiưu)



Tàichính bìnhdân Kínhmời quý văncông xuchiêng thamgia Fast MBA Khóa V, dựtính khaimạc ngày 27, tháng Mười, niên 2015. Vuilòng đọc kỹ huongdan trước khi sudung. http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/p/thamgia-fast-mba.html *** Quỹ xèngmặt tốiưu (trích bàigiảng F-MBA, họcphần tàichính doanhnghiệp) Xèngmặt {cash} mặcnhiên là thứ tàisản có thanhkhoản ngon nhất. Trong quỹ côngty, các cô luôn phải giữ một lượng xèngmặt ondinh toithieu, đặng phụcvụ nhucầu chitiêu nóng, như muasắm vậttư, cúngbái lãnhtụ, trả nợ đáohạn, etc. Bên Tây Bương, địnhnghĩa xèngmặt gòm cả những khoản xèng ngânhàng {cash-in-bank} không được hưởng lãi, hoặc lãi lèotèo, chứ không ziêng xèng giấy {cash-on-hand}. Nếu giữ xèngmặt đông quá, các cô sẽ mất mẹ chiphí cơhội {opportunity cost}, mà xèng ý cothe tạo nên. Nhândân kêu là, thừa xèng. Nếu giữ xèngmặt kém quá, các cô sẽ tốn mẹ chiphí giaodịch {transaction cost}, khi bán tàisản đầutư (như chứngkhoán, đấtcát, kimcương, etc) lấy xèng tiêu. Nhândân kêu là, đ

Thôngbáo chiêusinh Fast MBA Khóa V



Thôngbáo chiêusinh Fast MBA Khóa V Kínhmời quý văncông xuchiêng thamgia Fast MBA Khóa V, dựtính khaimạc ngày 27, tháng Mười, niên 2015. Vuilòng đọc kỹ huongdan trước khi sudung. http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/p/thamgia-fast-mba.html *** Chiphí vốn bìnhquân WACC (trích bàigiảng F-MBA, họcphần tàichính doanhnghiệp) §[4.1.6.7] Chiphí vốn bìnhquân WACC, chínhxác là chiphí vốn bìnhquân giaquyen (weighted average cost of capital), được xácđịnh là, trungbình giaquyen của chiphí sửdụng vốn doanhnghiệp. Chiphí sửdụng vốn doanhnghiệp (cost of capital, aka COC), là khoản xèng các cô phải chi ra hàng năm, đặng có vốn (capital) mà kinhdoanh. Đơnvị đo nó nên bằng phầntrăm/năm. Nếu doanhnghiệp chỉ dùng vốn góp từ codong (shareholder) đem vào kinhdoanh, thì chiphí sửdụng vốn sẽ bằng khoản cotuc chia cho codong hàng năm, cộng thêm chút tránh-ruiro. Khoản này kêu là chiphí vốn sởhữu (cost of equity, aka COE). Chảdụ, côngty các cô có vốn cophan 10 tỷ ôngcụ, cuối năm

Ghost hunting (Săn ma) #1



Săn ma Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Chào thưa đcm các cô. Trung Tướng, đặng biên các truyện ma của ngài, luôn cần những trảinghiệm gặp ma, săn ma, chăn ma, nuôi ma, buôn ma, ghẹo ma, yêu ma, dọa ma, bịp ma, tránh ma, đánh ma, etc, sinhđộng và ámảnh (*1). Đó hầunhư là một quycách. Mùa 200x, Trung Tướng, tựdưng, tính xem ma, trong tòa nhà số #300, đường Kimmalon, kinhđô Hanoicho (*2). Từ đây, Trung Tướng gọi nhà ý là #300. Photo Unknown. Source Somewhere In The Net *** Kimmalon là một con phố nhộnnhịp, đất bên cao bên thấp. Bên cao số lẻ {odd number}, bên thấp số chãn {even number}. Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Nhiều trăm mùa trước, bên cao Kimmalon, là làng Kimma, bên thấp, là làng Vanphuc.

Dog story (Chuyện chó) #3



Chuyện No3: Bạolực giảitrí {violence recreative} Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Con Khothungto không giàu không nghèo. Mùa 199x, con ý đã có nhà vườn, rộng vài sào, tọa không quá xa trungtâm một thànhthị phùhoa Backycho. Nhà Khothungto xây lômcôm. Căn chính căn phụ mọc thò-thụt náoloạn, tắm-xí-bếp-kho-sân quả vuông quả méo, chả tưtưởng mẹ gì. Từ củng {gate} vào, trựcdiện, Khothungto choán mẹ phòng ngủ nhớn {master bedroom}. Phía trái phòng ngủ nhớn, là bếp, kiêm kho. Trước cửa kho, Khothungto trói một ông chó cún.

Hunger file (Hoso themkhat)



Hoso themkhat Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Anh Gheboiden làm nôngdân {farmer}, sau làm chạychợ {vendor}, thợmộc {carpenter}, thợmay {tailor}, lại làm nôngdân (*1). Chị Chimboixanh làm bùđội {trooper}, sau làm côngnhân xâydựng quốcdoanh (*2).

Childrens common behavior regulation (Nhiđồng đạichúng hànhvi quytắc)



Nhiđồng đạichúng hànhvi quytắc Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Tự thủa nhiđồng, Lừa các cô không được giáodục đàyđủ, thậmchí hoàntoàn không được kháiniệm, zìa hànhvi ứngxử côngcộng, Trung Tướng kêu là, đạichúng hànhvi {common behavior}, thế mới trùm.

Rechargeable battery and battery charging (Bin sạc và sạc bin)



Rechargeable battery and battery charging (Bin sạc và sạc bin) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Đặng timhieu zìa bin sạc (rechargeable battery) và sạc bin (battery charging), các cô phải timhieu từ gốctách tới ngọnngành, từ viên bin, tới cục sạc, nguyentac của bin, nguyentac của sạc, gòi, đưa ra ketluan hàilòng quá. Bin, battery Bin thôngdụng có hai tạng: (i) tạng zùng-một-lần, aka primary battery, aka single-use battery, aka disposable battery, (ii) tạng áchquy zùng-nhiều-lần, aka secondary battery, aka rechargeable battery, aka accumulator.

Geographical pricing (Chínhsách giá địalý)



Chínhsách giá địalý (trích bàigiảng F-MBA, họcphần quảntrị marketing) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Chínhsách giá địalý, là chínhsách tính giá bán hàng theo địabàn sanhnhai của người mua hàng aka customers. Đạikhái, giá bán bằng giá gốc cộng chiphí vậntải bưngvác giaonhận, cộng thuế địaphương, cộng baohiem, cộng lobby lộnxộn, cộng linhtinh, trừ giảm giá, trừ chietkhau, trừ lăngnhăng. Đòn giá địalý thường gồm: (a) tính giá châncảng (FOB pricing), (b) tính giá tậntay (stamp pricing), (c) tính giá khuvực (zone pricing), (d) tính giá cudiem (base-point pricing), (e) tính giá baocước (freight-absorption pricing), (f) etc.

Financial risk analysis (Phântích rủiro tàichính)



Phântích rủiro tàichính (trích bàigiảng F-MBA, họcphần tàichính doanhnghiệp) (4.1.3) Phântích tàichính §[4.1.3.4] Phântích rủiro tàichính (financial risk analysis) là phần cănbản của phântích rủiro kinhdoanh (business risk analysis). Rủiro (risk) được địnhnghĩa là một sự không-chắc (uncertainty) hay một trạngthái bat-ondinh (instability), của một hoạtđộng kinhdoanh tươnglai, mà cothe đolường đongđếm. Nếu khongthe đolường, rủiro sẽ chỉ là một battrac lìutìu.

L'Indochine de 1886 (Đôngdương mùa 1886)



L'Indochine de 1886 (Đôngdương mùa 1886) Mời văncông xuchiêng khảosát bando Đôngdương mùa 1886, dựng bởi hãng phattrien hỏaxa Tôcáchlan, đăng trên tạpchí địachánh Tôcáchlan (scottish geographical magazine), lưu tại hoidong địachánh hoànggia Tôcáchlan (royal scottish geographical society). Các xuchiêng kích vào hình coi full-size. Trung Tướng dùng vănbản của một doanhnghiệp Anh Quốc, không dùng vănbản của chánhphủ Pháp Quốc, tránh những xỏxiên caycú của hongvebinh. Bọn hỏaxa Tôcáchlan dựng bando này khi bọn Pháp vừa bìnhđịnh xong Đôngdương. Mụctiêu của chúng, là giành hopdong xaydung đường ray xuyên Miến Thái Khựa (burma-siam-china railway), dacsan Anh Quốc 18xx. Chỉ một niên sau, bọn Pháp ép vua Khựa ký hiepdinh Pháp Thanh trứdanh ( convention franco-chinoise du 23 juin 1887 dite convention constans ), vạch lại toànbộ xứ Đôngdương, véo của bọn Khựa cơman tàisản, tặng cho Lừa, Miên, Lẹo. Các cô hãy nhìn kỹ bando.

Mai Kingdom and Moc Kingdom (Châu Mai và Châu Mộc)



Châu Mai và Châu Mộc Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Châu Mai và Châu Mộc là hai quocgia xaxưa, nằm miền tay-bac xứ Backycho, giáp Ailao aka Lào, Trung Tướng đã kháiquát qua bài Thác Xương trứdanh (*1). Cùng vùng, còn các quocgia mini khác, là Khai Hoa, Nam Chuong, Xa Ly. Khai Hoa, aka Phủ Khai Hóa, là chưhầu của nước Vân Nam aka Choang, thuộc China Khựa (*2). Khai Hoa mùa 18xx bị bọn Pháp cướp từ nhà Thanh China, gòi gán mẹ cho Lừa, thành tỉnh Laichaucho. Bọn Khựa tức quá, nhưng trót thua, thì chịu (*3). Nam Chuong, nay mang tên Luangprabang, thuộc nước Ailao. Xa Ly, nay mang tên Phongsaly, thuộc nước Ailao cũng.

Spinal degeneration (Thoáihóa cộtsống)



Thoáihóa cộtsống Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Thoáihóa cộtsống {SD} là bịnh của 100% Lừa niênđộ trên 60, và trienkhai từ niênđộ trên 35. Bọn Tây Bương dính SD muộn hơn, và bớt nghiêmtrọng hơn. Lýdo zạy soon. Khi các cô đang laocông, đang phi xe, thậmchí đang nghingoi {relaxing} nghingoi {thinking}, mà tựdưng nghe zâmzan têdại nơi cánhtay {arms} cánhchân {legs}, thì khảnăng 90% các cô đã có SD. Khi SD phát nặng, các cô cothe liệt mẹ vài bộphận body, cănbản như tay & chân, nângcao như zăng & má, thậmchí mù mẹ pha, trọc mẹ tóc, xìu mẹ chim.

Business risk (Rủiro kinhtế)



Rủiro kinhtế (trích bàigiảng F-MBA, họcphần kinhtế ứngdụng) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (1.4.5) Rủiro kinhtế §[1.4.5.1] Rủiro (risk) là hậuquả xấu trong tươnglai của một hànhđộng hiệnnay. Nói chung, hànhđộng đéo nào của chúng ta cũng chứa rủiro, chỉ nhiều hay ít. Hànhđộng đủ nhiều rủiro sẽ được gọi là canhbạc.

The War (Cuộc Chiến)



The War (Cuộc Chiến) Cuộc Chiến là truyệndài trứdanh của Trung Tướng Tây Bương, khaibiên từ niênđộ 2010. Tươngtự truyệndài Giảiphóng (Liberation) biên vào niênđộ 2006-2007, Cuộc Chiến thảoluận zìa chiếntranh xâmlược nước ngụyquyền tưbản Namkycho của cộngquân zânchủ Backycho, mùa 196x-197x. Nhưng khác Giảiphóng, với góc-nhìn chiếntranh của anhem cộngquân, thì Cuộc Chiến cungcấp góc-nhìn chiếntranh của anhem ngụyquân và đồngminh chúng, bọn Mẽo. Nghĩa là, tưduy của Giảiphóng vs Cuộc Chiến ngược mẹ nhau. Đặng khơimào loạt entries Cuộc Chiến, Trung Tướng trích cồng của nữ zâncông xuchiêng Phong Ky , bàn zìa các bùđội nhiđồng cộngquân, trong cảmxúc của một con Mẽo. Vănphong của chị Phong Ky đã được tuchỉnh theo trườngphái Bựa. Cộngquân nhiđồng, by Phong Ky Trích hoiky Charlie Bạn Nơi Đâu.

Contribution margin (Lợinhuận trên biếnphí)



Lợinhuận trên biếnphí (trích bàigiảng F-MBA, họcphần kếtoán quảntrị) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net [1] Lợinhuận trên biếnphí (contribution margin, aka CM), some hànlâm asshole kêu là sốdư đảmphí (?), hoặc lợinhuận góp (?), là hieuso của doanhthu và biếnphí (aka chiphi biendong, variable costs, mời nghiêncứu economics). Chảdụ con Kia, một xuchiêng Bựa, chuyên đặt mua nón bảohộ laođộng từ anhem quêmùa Thaibinhcho, giá 100,000 ôngcụ, gòi bán cho anhem quanlại quốcdoanh Hanoicho, giá 112,000 ôngcụ. Vậy CM một quả nón bảohộ của con Kia sẽ bằng: cm = 112,000 - 100,000 = 12,000 ôngcụ

Shit-corp seven-year review (Bựa Quán bảy-niên báocáo)



Bựa Quán bảy-niên báocáo Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Nay tròn bảy niên Trung Tướng khaitrương Quán Bựa. Vài dòng báocáo. (1) Bựa Thốngkê Mùa Bựa 2014-2015 đong như này: Bàibiên mới: 22. Trungbình 16.6 ngày/bài. Giảm chút so mùa ngoái. Cồng mới: 45,500. Giảm 17,000 cồng so mùa ngoái, aka 25%. Viều mới: 2,150,000. Giảm 20%.

Long way home (Đường zìa xa tít) #2



Long way home. Chapter 1: the dorm (Continue) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Trong hình này, block Trung Tướng đóng cao nhất, hai buồng mép phải (right edge). Buồng Đôi của Trung Tướng và trángsĩ Soong Coum nằm ngoài, sát bancông. Soong Coum aka Xương Còm là nhânvật bài duký Training Hero ("luyện hùng"), kẻ đã đá-tan-thây ông mèo Haihia bùcôi của Trung Tướng, đcm con trángsĩ chốmá, huhu, chốmá, son of a bitch.

Business entities (Các hìnhthức doanhnghiệp)



Các hìnhthức doanhnghiệp cănbản (trích bàigiảng F-MBA, họcphần quảntrị tàichính) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Các hìnhthức doanhnghiệp, aka business entity, cănbản gồm: (i) côngty cophan (corporation), (ii) côngty trachnhiem huuhan (limited liability company), (iii) doanhnghiệp nhànước (state-owned enterprise), (iv) doanhnghiệp tưnhân (proprietorship), (v) côngty hợpdanh (partnership), (vi) nhóm côngty (holding company), (vii) hợptácxã (cooperative), (viii) etc.

Photofolk: Long way home (Vèhình: Đường zìa xa tít)



Quảngcáo của nhàtàitrợ Kínhmời quý văncông xuchiêng thamgia Fast MBA Khóa IV, dựtính khaimạc ngày 16 tháng Tư niên 2015. Vuilòng đọc kỹ huongdan trước khi sudung. http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/p/thamgia-fast-mba.html Vèhình Vèhình, aka vè-hình, aka photofolk, là một tạng văn-bựa, do Trung Tướng Tây Bương sángtạo và tuyênngôn. Vèhình là một áng vè (thơ-bựa) giaohòa với một system các hình photo. Nó không là truyệntranh (comics), vì các hình trong nó là photo chuyênmôn, hiệnthực và nghiêmtúc, theo một tuyến thôngtin nhấtquán. Nó cũng không là phóngsự ảnh, vì nó không truyềnđạt nộidung photo, mà ngược lại, các photo sẽ truyềnđạt nộidung nó. Kêu vèhình là vè, vì Trung Tướng thích. Dù không vần hay vần, vèhình phải ngập chất thơ, sangtrọng, khiêudâm, và baybướm. Long way home: Đường zìa xa tít

Thôngbáo chiêusinh Fast MBA Khóa IV



Thôngbáo chiêusinh Fast MBA Khóa IV Kínhmời quý văncông xuchiêng thamgia Fast MBA Khóa IV, dựtính khaimạc ngày 16 tháng Tư niên 2015. Vuilòng đọc kỹ huongdan trước khi sudung. http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/p/thamgia-fast-mba.html ** Bài củvõ họchành của tinhhoa Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Lee Kuan Yew, my bro Lý Quang Ziệu, đệ Zì (1) Lee Kuan Yew, Lừa kêu Lý Quang Ziệu, là đệ Trung Tướng.

Cash perpetuity (Dòng tiền vôhạn)



Dòng tiền vôhạn (trích bàigiảng F-MBA, họcphần quảntrị tàichính) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (1) Dòng tiền vôhạn, aka dòng tiền chảy đều vôhạn, tiếng Mẽo cash perpetuity, là dòng tiền đềuđều chảy mãi chảy mãi. Case 1: Các cô nhận lương hưu, hàng tháng đúng 3 chai ôngcụ, không rõ lúc nào dừng. Đó là một dòng chảy đều vôhạn. Case 2: Các cô nhón một góc lương hưu, hàng tháng tròn 1 chai ôngcụ, dành mua baohiem nhantho, trong 18 năm. Đó cũng là một dòng chảy đều vôhạn. Tại đây sẽ có bănkhoăn, với case 2, dòng tiền chảy nhõn 18 năm, vôhạn cặc đâu?

Pop forex: currency option (Ngoạihối bìnhdân: quyềnchọn tiềntệ)



Ngoạihối bìnhdân: quyềnchọn tiềntệ (trích bàigiảng F-MBA, họcphần quảntrị tàichính) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (1) Ngoạihối thịtrường, tiếng Mẽo foreign exchange, or foreign exchange market, aka forex, là nơi các cô mua hay bán các phươngtiện thanhtoán quốctế. Phươngtiện thanhtoán quốctế, ngày xưa là xèng và vàng, giờ là any thứ gì anhem conbuôn dùng thanhtoán cho nhau, trong các giaodịch mua-bán xuất-nhập, như côngphiếu tráiphiếu chiphiếu, séc ngânhàng, hợpđồng nhậnnợ đòinợ, etc, etc. Nói nhanh, ngoạihối thịtrường là mẹ của các thịtrường. Tạisao các cô cần ngoạihối thịtrường?

Financial statement analysis (Phântích báocáo tàichính)



Financial statement analysis: Phântích báocáo tàichính (trích bàigiảng F-MBA, họcphần kếtoán quảntrị) Phântích báocáo tàichính có hai tạng: (i) phântích kháiquát báocáo tàichính, (ii) phântích chỉtiêu báocáo tàichính. Phântích chỉtiêu báocáo tàichính sẽ tậptrung vào những chỉtiêu tàichính như: (i) cơcấu nợ ngắnhạn, (ii) khảnăng thanhtoán, (iii) khảnăng luanchuyen vốn, (iv) khảnăng sinh lợinhuận, (v) đònbảy tàichính, (vi) etc. Các chỉtiêu này được xácđịnh cănbản qua các chỉsố tàichính.

Russian love songs for my lovely kittie



Russian love songs for my lovely kittie Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Nghe trước, dịch sau, bình sau.

Skiing in their hell (Phi giữa trần-ai)



Phi giữa trần-ai Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (1) Chú S (English: Uncle S) nhậptịch trại Miam Go-n-go sau đận vợchồng chú M và cô Hạchxanh (English: Uncle M and Aunt Bluganglio) đánh nhau chết. Miam Go-n-go có bốn cănhộ cho bốn giađình: vợchồng cô chú Lônglưngloang, vợchồng cô chú Náchráchnát, vợchồng chú B cô Canđảm (English: Uncle B and Aunt Coraggio), và vợchồng chú M cô Hạchxanh. Lãnhđạo Miam Go-n-go là anh Môivangvang (English: Brother Lipsyn), nôngphu, da nhàu, trán nhọn. Anh Môivangvang caitrị trại bằng những côngcụ tựtạo hoặc thìnhlình vơ được trong tầm tay. Anh thích dùng vòi phôngten xói tung mẹ sọ các cô các chú, quát váng, bọn câm, bọn nặcnô, bọn láo. Lương anh không cao, và hànhhạ nhândân là cách anh bộclộ khíphách. Không ai láo với anh, cũng không ai nặcnô, nhưng không ai phảnkháng. Họ câm, anh đúng, địt mẹ anh. Chú M và cô Hạchxanh sống cùng nhau chưa lâu. Nhẽ hai năm. Họ không hòathuận, do họ trẻ, và cô Hạchxanh ghentuông, còn chú M buôngtuồng

Life is like a rape (Cuộc đời như vụ hiếp dâm)



Cuộc đời như vụ hiếp dâm Cuộc đời như vụ hiếp dâm, Nếu không thoát được, thì đâm nhiệt tình Life is like a rape, If you cannot resist, enjoy *Aaron Lee* Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (1) Lúc 10 tuối, em nhận ra bướm mình béo gớm. Nó múp tựnhiên, lại rộng, dài, dày, không tácđộng. Tới 13, bướm em đã béo hơn bướm mama. Em biết điều ý, khi tắm cùng y, và mama tra em, mày có nghịch bướm không đấy? Mama nghi em thủdâm. Đúng, nhưng không nghiêmtúc. Em thủdâm, nhưng đó không là cớ khiến bướm em càng ngày càng béo. Bướm to, do số. Các bôlão hàngxóm đe em, con này khiêudâm quá. Bướm đoi ngồnngộn, ngồnngộn, như hai quả chuối tây. Nguycơ lưumanh hãm chết cụ mày, nha con.

December born (Sinh tháng chạp)



Sinh tháng chạp Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Chuyện No1 Thằng Dinatino duhọc tám năm (*1). Tám năm bay tưngbừng, chạy lungtung châu Mẽo châu Úc, nó khỏe như anh Tây Bương (*2). Vừa về Lừa, Dinatino dính mẹ ungthư. Nó khai nó ungthư tụy. Nhưng con lang Ki bạn Trung Tướng bảo đéo, Dinatino ungthư dái (*3).