Most important chinese words #1
Chiêusinh Fast MBA Khóa VII
Quảngcáo từ anh Bương {an hoàng trung tướng} trứzanh: Khóa VII Bựa MBA thôngbáo chiêusinh, và zựdịnh khaimạc tháng Nov mùa 2016. Yêumời các xuchiêng batoong náonức thamgia.
Nhânzân vuilòng contact anh Chuối Tây Bank Bựa, dặng nhận dược cash discount dẹp.
Và dừng quên nghe kĩ các báocáo kinhtài từ anh Bương before downing your lovely xèng tươi.
Chị không dọc dược doạn văn below? Nghĩa là, chị chưa thạo mặt chữ Giùn Bựa, bộ chữ tươnglai của toọc Giùn.
Hãy copy doạn văn này, xong paste nó vào Winword, hay Notepad, hay whatever else ngoài Quán Bựa, và dọc bìnhthường. Mong chị sớm quen và yêu chữ Giùn Mới, và không phải làm như này thêm nữa.
*vietnamese new writing concept #1*
*vietnamese new writing concept #2*
*vietnamese new characters*
Tahoma Giun New Writing Fonts (Regular and Bold) are now available for download at:
Regular Font: TAHOMA.otf
Bold Font: tahomabd.otf
Tahoma Giun TTF Fonts (Regular and Bold) for the older systems:
Regular Font: TAHOMA.ttf
Bold Font: tahomabd.ttf
Arial Giun New Writing Font for Facebook and most popular sites:
Regular OpenType Font: arial.otf
Regular TrueType Font: arial.ttf
Tahoma Web Fonts (Regular and Bold) and CSS for web developers:
Regular Web Font: TAHOMA.woff
Bold Web Font: tahomabd.woff
CSS Style Sheets: fonts.css
Cách zùng trên Windows PC: download ***.OTF vào máy nhà, xong copy sang thưmục C:\Windows\Fonts. Chọn "Replace Font" khi dược hỏi.
Cách zùng trên Mac OS: download ***.TTF vào máy nhà, xong click nó. Chọn "Install Font" khi dược hỏi.
Các sách của Anh Bương hoàntoàn in trên bộ phông này. Anh Bương thôngcáo.
Quảngcáo từ anh Bương {an hoàng trung tướng} trứzanh: Khóa VII Bựa MBA thôngbáo chiêusinh, và zựdịnh khaimạc tháng Nov mùa 2016. Yêumời các xuchiêng batoong náonức thamgia.
Nhânzân vuilòng contact anh Chuối Tây Bank Bựa, dặng nhận dược cash discount dẹp.
Và dừng quên nghe kĩ các báocáo kinhtài từ anh Bương before downing your lovely xèng tươi.
Chị không dọc dược doạn văn below? Nghĩa là, chị chưa thạo mặt chữ Giùn Bựa, bộ chữ tươnglai của toọc Giùn.
Hãy copy doạn văn này, xong paste nó vào Winword, hay Notepad, hay whatever else ngoài Quán Bựa, và dọc bìnhthường. Mong chị sớm quen và yêu chữ Giùn Mới, và không phải làm như này thêm nữa.
Most important chinese words #1
Anh Bương {an hoàng trung tướng} nhắc chúng batoong các con chữ khựa below, là những chữ thường dược zùng nhất ever trong vănhóa Dại Khựa.
1. Thị {是}, phiên là [shì], nghĩa là: Là; Dúng.
Chữ này, giống "to be" trong tiếng Bương.
2. Hữu {有}, phiên là [yǒu], nghĩa là: Có; Sởhữu.
Chữ này, giống "to have" trong tiếng Bương.
3. Dối {对}, phiên là [duì], nghĩa là: Yes; Dúng; Vâng; Dối.
Chữ này, dọc là "tuầy", giống "yes", "thats right", trong tiếng Bương.
4. Hẫn {很}, phiên là [hěn], nghĩa là: Rất; Quá; Lắm.
Chảzụ {很好} aka [hěn-hǎo], nghĩa là "very good" trong tiếng Bương.
5. Yêu {要}, phiên là [yào], nghĩa là: Muốn; Dòi; Yêucầu.
Chữ này, zùng khi muốn một món củ cặc gì.
Chảzụ {我要去} aka [wǒ-yào-qù], nghĩa là "I ưanna go" trong tiếng Bương.
Hoặc {我要吃} aka [wǒ-yào-chī], nghĩa là "I ưanna eat" tiếng Bương.
6. Tại {在}, phiên là [zài], nghĩa là: Tại; Ở; Nơi.
Chữ này, giống các giớitừ "in", "on", "at", trong tiếng Bương.
Chảzụ {在哪里} aka [zài-nǎ-lǐ], nghĩa là "tại-nơi-dâu" tiếng Giùn.
7. Dích {的}, phiên là [de], nghĩa là: Của; Thuộc.
Chữ này, thêm vào sau zanhtừ hay dạitừ, thì thành sởhữu-cách.
Chảzụ {我的} aka [wǒ-de], nghĩa là "của-anh" tiếng Giùn.
Còn {我的狗} aka [wǒ-de-gǒu], nghĩa là "cún-của-anh" thoy.
Hoặc {我们的} aka [ưǒ-men-de], nghĩa là "của-chúng-anh" tiếng Giùn.
Hoặc {中国的} aka [zhōng-guó-de], nghĩa là "của-khựa" tiếng Giùn.
8. Bất {不}, phiên là [bù], nghĩa là: Không [Là]; Déo.
Chảzụ {我不是越南人} aka [wǒ-bù-shì-yuènán-rén], nghĩa là "anh-không-là-giùn" tiếng Giùn.
Hoặc {我不要吃} aka [wǒ-bù-yào-chī], nghĩa là "anh-déo-thèm-cắn" tiếng Giùn, hay "I dont ưanna eat" tiếng Bương.
9. Dô {都}, phiên là [dōu], nghĩa là: Mọi; Toàn; Thảy; Tất.
Chảzụ {我们都是越南人} aka [wǒ-men-dōu-shì-yuènán-rén], nghĩa là "chúng-anh-toàn-là-giùn" tiếng Giùn.
10. Dắc {得}, phiên là [dé], nghĩa là: Dược; Dúng; Trúng.
Chữ này, là Dắc, trong "tự-dắc" {自得}, hay "dắc-dạo" {得道}, tiếng Giùn. Nó ghép cùng chữ nào, cũng thành ý hay cả.
Có thànhngữ "zương-zương-tự-dắc" {揚揚自得}, nhẽ chúng batoong thuộc mẹ.
11. Một {没}, phiên là [méi], nghĩa là: Không [Có].
Chảzụ {我没钱} aka [wǒ-méi-qián], nghĩa là "anh-déo-có-xèng" tiếng Giùn.
Hoặc {你有没有钱} aka [nǐ-yǒu-méi-yǒu-qián], nghĩa là "mày-có-xèng-không" tiếng Giùn.
12. Liệu {了}, phiên là [le], nghĩa là: Xong; Dã; Rồi; Hả; Chưa.
Chữ này, hay dệm vào cuối các question, và dệm vào lungtung.
Chảzụ {几点了} aka {jǐ-diǎn-le}, nghĩa là "mấy-giờ-gòi" tiếng Giùn.
Các chúgiải cặnkẽ của Anh Bương, mời batoong nghe cồng below this entry.
Appendix: Bảng chữ mớiAnh Bương {an hoàng trung tướng} nhắc chúng batoong các con chữ khựa below, là những chữ thường dược zùng nhất ever trong vănhóa Dại Khựa.
1. Thị {是}, phiên là [shì], nghĩa là: Là; Dúng.
Chữ này, giống "to be" trong tiếng Bương.
2. Hữu {有}, phiên là [yǒu], nghĩa là: Có; Sởhữu.
Chữ này, giống "to have" trong tiếng Bương.
3. Dối {对}, phiên là [duì], nghĩa là: Yes; Dúng; Vâng; Dối.
Chữ này, dọc là "tuầy", giống "yes", "thats right", trong tiếng Bương.
4. Hẫn {很}, phiên là [hěn], nghĩa là: Rất; Quá; Lắm.
Chảzụ {很好} aka [hěn-hǎo], nghĩa là "very good" trong tiếng Bương.
5. Yêu {要}, phiên là [yào], nghĩa là: Muốn; Dòi; Yêucầu.
Chữ này, zùng khi muốn một món củ cặc gì.
Chảzụ {我要去} aka [wǒ-yào-qù], nghĩa là "I ưanna go" trong tiếng Bương.
Hoặc {我要吃} aka [wǒ-yào-chī], nghĩa là "I ưanna eat" tiếng Bương.
6. Tại {在}, phiên là [zài], nghĩa là: Tại; Ở; Nơi.
Chữ này, giống các giớitừ "in", "on", "at", trong tiếng Bương.
Chảzụ {在哪里} aka [zài-nǎ-lǐ], nghĩa là "tại-nơi-dâu" tiếng Giùn.
7. Dích {的}, phiên là [de], nghĩa là: Của; Thuộc.
Chữ này, thêm vào sau zanhtừ hay dạitừ, thì thành sởhữu-cách.
Chảzụ {我的} aka [wǒ-de], nghĩa là "của-anh" tiếng Giùn.
Còn {我的狗} aka [wǒ-de-gǒu], nghĩa là "cún-của-anh" thoy.
Hoặc {我们的} aka [ưǒ-men-de], nghĩa là "của-chúng-anh" tiếng Giùn.
Hoặc {中国的} aka [zhōng-guó-de], nghĩa là "của-khựa" tiếng Giùn.
8. Bất {不}, phiên là [bù], nghĩa là: Không [Là]; Déo.
Chảzụ {我不是越南人} aka [wǒ-bù-shì-yuènán-rén], nghĩa là "anh-không-là-giùn" tiếng Giùn.
Hoặc {我不要吃} aka [wǒ-bù-yào-chī], nghĩa là "anh-déo-thèm-cắn" tiếng Giùn, hay "I dont ưanna eat" tiếng Bương.
9. Dô {都}, phiên là [dōu], nghĩa là: Mọi; Toàn; Thảy; Tất.
Chảzụ {我们都是越南人} aka [wǒ-men-dōu-shì-yuènán-rén], nghĩa là "chúng-anh-toàn-là-giùn" tiếng Giùn.
10. Dắc {得}, phiên là [dé], nghĩa là: Dược; Dúng; Trúng.
Chữ này, là Dắc, trong "tự-dắc" {自得}, hay "dắc-dạo" {得道}, tiếng Giùn. Nó ghép cùng chữ nào, cũng thành ý hay cả.
Có thànhngữ "zương-zương-tự-dắc" {揚揚自得}, nhẽ chúng batoong thuộc mẹ.
11. Một {没}, phiên là [méi], nghĩa là: Không [Có].
Chảzụ {我没钱} aka [wǒ-méi-qián], nghĩa là "anh-déo-có-xèng" tiếng Giùn.
Hoặc {你有没有钱} aka [nǐ-yǒu-méi-yǒu-qián], nghĩa là "mày-có-xèng-không" tiếng Giùn.
12. Liệu {了}, phiên là [le], nghĩa là: Xong; Dã; Rồi; Hả; Chưa.
Chữ này, hay dệm vào cuối các question, và dệm vào lungtung.
Chảzụ {几点了} aka {jǐ-diǎn-le}, nghĩa là "mấy-giờ-gòi" tiếng Giùn.
Các chúgiải cặnkẽ của Anh Bương, mời batoong nghe cồng below this entry.
*vietnamese new writing concept #1*
*vietnamese new writing concept #2*
*vietnamese new characters*
Tahoma Giun New Writing Fonts (Regular and Bold) are now available for download at:
Regular Font: TAHOMA.otf
Bold Font: tahomabd.otf
Tahoma Giun TTF Fonts (Regular and Bold) for the older systems:
Regular Font: TAHOMA.ttf
Bold Font: tahomabd.ttf
Arial Giun New Writing Font for Facebook and most popular sites:
Regular OpenType Font: arial.otf
Regular TrueType Font: arial.ttf
Tahoma Web Fonts (Regular and Bold) and CSS for web developers:
Regular Web Font: TAHOMA.woff
Bold Web Font: tahomabd.woff
CSS Style Sheets: fonts.css
Cách zùng trên Windows PC: download ***.OTF vào máy nhà, xong copy sang thưmục C:\Windows\Fonts. Chọn "Replace Font" khi dược hỏi.
Cách zùng trên Mac OS: download ***.TTF vào máy nhà, xong click nó. Chọn "Install Font" khi dược hỏi.
Các sách của Anh Bương hoàntoàn in trên bộ phông này. Anh Bương thôngcáo.
Comments
203 comments
Page:không ai sất
đôi khi nghe Zì tự sự chuyện sự đời cũng thấy tầm phào ghê gớm, bởi Dì ngài còn có câu chuyện lớn hơn. May quá nhờ anh búa tạ sét cho cái font chữ Dùn này đặng còn xinh hoạt. nhân tiện anh chửi tsb bọn zùn thay cho lời chào. chúc các cô siêu thoát khỏi xứ hình dun này
không ai sất
Không phủ nhận bộ chữ này của tộc dùn, nhưng chữ dính của dì ngài vẫn hay hơn, đm đọc cứ gọi là thunthút như chimcút
Đôn Lò
Ref: An Hoang Trung Tuong (188)
Hehe đúng quá, Lò mong anh Chăm thua để cười Zì đcm nói thì nói. Cơ mà Zì phân tích đúng Lò công nhận.
Tuy vậy vẫn ghét, làm người đéo nên giỏi hết phần thiên hạ. Địt cụ Zì
Post a Comment