CASH MANAGEMENT: CAIQUẢN XÈNG
(trích bàigiảng Fast MBA, họcphần tàichính zoanhnghiệp)
(4.2.6) Dầutư và caiquản tàisản lưudộng
§[4.2.6.1] Caiquản xèng-tươi
Khoản xèng-tươi {cash}, gồm cả xèng-mặt {cash-on-hand} và xèng-ngânhàng {cash-in-bank}, là hạngmục ưutiên No1 trong quảntrị tàisản lưudộng của zoanhnghiệp.
Côngty chúng cô cần nắm baonhiêu xèng-tươi [tại két và tại bank] thỳ vừa, khong thừa [tránh phungphí nănglực kinhzoanh], cũng không thiếu [tránh lúngtúng giật-gấu-vá-vai], thưa nhânzân?
Xácquyết nắm baonhiêu xèng {cash-balance}, sẽ tùy hai anh này:
(i) chiphí cơhội,
(ii) chiphí giaozịch.
Chiphí cơhội {opportunity-cost}: aka khoản thunhập bị hụt, zo ôm cục xèng, không dầutư kinhzoanh.
Chiphí giaozịch {transaction-cost}: aka khoản chi dặng có xèng ngay lúc cần, chảzụ chiphí bán tàisản thu xèng, hay chiphí vay bank.
Nếu nắm dông xèng quá, aka thừa, thỳ chiphí cơhội sẽ cao. Nănglực phungphí mẹ. Zưng bù lại, chiphí giaozịch sẽ thấp.
Nếu nắm ít xèng quá, aka thiếu, thỳ chiphí cơhội sẽ bé. Nănglực tậnzụng ok. Zưng chiphí giaozịch sẽ to.
Cộng hai anh chiphí trên, thỳ thành ra tongcong chiphí nắm-xèng {total-holding-cost} của zoanhnghiệp.
Nhânzân nghe hình:
Chiphí cơhội, opportunity-cost, là dường [chéo] xiên lên từ zero.
Chiphí giaozịch, transaction-cost, là dường [cong] chúc xuống sát zero.
Chiphí nắm-xèng, total-cost, là dường [võng] nằm caocao. Diểm võng nhất của nó, chính là mức nắm-xèng optimum, cho tongcong chiphí {cost} nhỏ nhất.
Căncứ lýluận above, con hànlâm Baumol tínhtoán lượng nắm-xèng optimum như sau:
** chảzụ chiphí cơhội bằng mẹ lãi-vay bank ngắnhạn, [r] phầntrăm;
** chảzụ chiphí cốdịnh phụcvụ bán tàisản thu xèng, aka chiphí giaozịch cốdịnh {fixed-transaction-cost}, thỳ bằng [F] quan xèng, cho một lần giaozịch;
** chảzụ tongcong lượng xèng-tươi cần zùng, là [T] quan xèng;
Khy ý, lượng xèng-tươi cần zuytu trong quỹ côngty (két và bank) nên bằng:
Phóng mẹ example:
Côngty Batoong, một tuần, bìnhquân chi vượt thu 50,000 ôngtơn.
Aka, tongcong xèng-tươi cần zùng trong một mùa (52 tuần) của con Batoong bằng:
T = 50,000 * 52 = 2,600,000 ôngtơn
Và, hai tuần một lần, Batoong phải bán chứngkhoán ngắnhạn thu xèng zìa, tongcong mất mẹ 3,000 ôngtơn phí agent-service cả mùa.
Aka, chiphí giaozịch [một lần] của con Batoong bằng:
F = 3,000 / 52 / 2 = 115 ôngtơn
Lãi xèng vay, tính tạm 10%/mùa:
r = 10% = 0.10
Dánh côngthức Baumol:
Aka, khoản xèng-tươi cần zuytu trong quỹ Batoong bằng quãng 77,000 ôngtơn.
§[4.2.6.1] Caiquản xèng-tươi
Khoản xèng-tươi {cash}, gồm cả xèng-mặt {cash-on-hand} và xèng-ngânhàng {cash-in-bank}, là hạngmục ưutiên No1 trong quảntrị tàisản lưudộng của zoanhnghiệp.
Côngty chúng cô cần nắm baonhiêu xèng-tươi [tại két và tại bank] thỳ vừa, khong thừa [tránh phungphí nănglực kinhzoanh], cũng không thiếu [tránh lúngtúng giật-gấu-vá-vai], thưa nhânzân?
Xácquyết nắm baonhiêu xèng {cash-balance}, sẽ tùy hai anh này:
(i) chiphí cơhội,
(ii) chiphí giaozịch.
Chiphí cơhội {opportunity-cost}: aka khoản thunhập bị hụt, zo ôm cục xèng, không dầutư kinhzoanh.
Chiphí giaozịch {transaction-cost}: aka khoản chi dặng có xèng ngay lúc cần, chảzụ chiphí bán tàisản thu xèng, hay chiphí vay bank.
Nếu nắm dông xèng quá, aka thừa, thỳ chiphí cơhội sẽ cao. Nănglực phungphí mẹ. Zưng bù lại, chiphí giaozịch sẽ thấp.
Nếu nắm ít xèng quá, aka thiếu, thỳ chiphí cơhội sẽ bé. Nănglực tậnzụng ok. Zưng chiphí giaozịch sẽ to.
Cộng hai anh chiphí trên, thỳ thành ra tongcong chiphí nắm-xèng {total-holding-cost} của zoanhnghiệp.
Nhânzân nghe hình:
Chiphí cơhội, opportunity-cost, là dường [chéo] xiên lên từ zero.
Chiphí giaozịch, transaction-cost, là dường [cong] chúc xuống sát zero.
Chiphí nắm-xèng, total-cost, là dường [võng] nằm caocao. Diểm võng nhất của nó, chính là mức nắm-xèng optimum, cho tongcong chiphí {cost} nhỏ nhất.
Căncứ lýluận above, con hànlâm Baumol tínhtoán lượng nắm-xèng optimum như sau:
** chảzụ chiphí cơhội bằng mẹ lãi-vay bank ngắnhạn, [r] phầntrăm;
** chảzụ chiphí cốdịnh phụcvụ bán tàisản thu xèng, aka chiphí giaozịch cốdịnh {fixed-transaction-cost}, thỳ bằng [F] quan xèng, cho một lần giaozịch;
** chảzụ tongcong lượng xèng-tươi cần zùng, là [T] quan xèng;
Khy ý, lượng xèng-tươi cần zuytu trong quỹ côngty (két và bank) nên bằng:
Phóng mẹ example:
Côngty Batoong, một tuần, bìnhquân chi vượt thu 50,000 ôngtơn.
Aka, tongcong xèng-tươi cần zùng trong một mùa (52 tuần) của con Batoong bằng:
T = 50,000 * 52 = 2,600,000 ôngtơn
Và, hai tuần một lần, Batoong phải bán chứngkhoán ngắnhạn thu xèng zìa, tongcong mất mẹ 3,000 ôngtơn phí agent-service cả mùa.
Aka, chiphí giaozịch [một lần] của con Batoong bằng:
F = 3,000 / 52 / 2 = 115 ôngtơn
Lãi xèng vay, tính tạm 10%/mùa:
r = 10% = 0.10
Dánh côngthức Baumol:
Aka, khoản xèng-tươi cần zuytu trong quỹ Batoong bằng quãng 77,000 ôngtơn.
Comments
Post a Comment