Hai Trẹo Lừa Ất Dậu (#1)
An Hoang Trung Tuong
*Lịch-sử 2010-04-16 05:00:00
LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ
Nhời Trung Tướng: Trung Tướng đương cơn hồixuân, bốt bài rặt Chữ Phớp. Chibộ hỏi thằng Gúc nếu đéo hiểu hehe.
Cuối năm Mille Neuf Cent Quarante Quatre, suddenly Bắc Lừa dính đói.
Khởiđiểm, quả bão muộn tháng Septembre thủi quãng 10% thảm lúa Hè Thu baytong.
Bão vửa xong, hạnhán chơi liền tháng rưỡi. Thế mới quái.
Đất canhtác Bắc Lừa khôquắt quãng 10% nhờ Đòn Giời hạnhán.
Giữa tháng Octobre, Lừa bầnnông Thái Bình Nam Định, hai tỉnh hạn kinh nhất, bắtđầu đói.
Nắng hạn chưa dứt, cơman càocào, châuchấu, sâu-cắn-lá, sâu-đục-thân.. từ đéo đâu đổ kín đôi bờ Hồng Hà.
Cú bựa nầy xóa quãng 20% đống lúa Đông Xuân.
Cộng bâunhiêu nhở? Bốn mươi phần trăm? Quarante Pour Cent?
Tháng Avril, Ất Dậu Niên, Mille Neuf Cent Quarante Cinq, các nôngquan Pháp ghinhận Lúa Bắc Lừa sụt sảnlượng 30% so cùng kỳ Giáp Thân Niên 1944. Hehe chưa đủ Quarante Pour Cent.
Lừa Bắc bắtđầu chết vì đói.
Đang caotrào Đói, Lừa chết ngập đường chửa chôn hết, Giời giáng thêm dịch Tả. Nhẽ Lừa chén thịt Lừa nhiều quá hóa Tả? Trung Tướng sẽ be-back-soon hehe.
Đang caotrào Tả, Giời bồi tiếp đòn đàđao: Lụt.
Tả Lỵ Thươnghàn gặp Lụt, khác mẹ Diều Trúng Lốc?
Lừa chết như mất nết.
Sâu Trung Tướng kể dàithòng chỉ để giảilý ngón Ất Dậu Lừa Chết Đói?
Tại 60 năm nay, ai kể đéo.
Sáchgiáokhoa ngàn cuốn như một, nói, Đói Ất Dậu gây bởi Nhật Quânphiệt buộc Lừa Bầnnông nhổ Lúa giồng Đay. Hai trẹo Lừa tèo.
Nhật Nhật cái dắm. Nhổ nhổ cái dắm. Đay đay cái dắm. Trung Tướng sẽ be-back-soon hehe.
Bigiờ tính coi bâunhiêu Lừa tèo đã.
Trước Mille Neuf Cent Quarante 194x, các phánquan Pháp ghinhận Xứ Lừa nhốt 15 trẹo Lừa.
Đến Quarante Quatre 1944, Lừa không vượt 16 trẹo.
Bạn Kim Trần Trọng đoán 17 trẹo.
Ông Cụ bẩu 19 trẹo. Ông Cụ tài vãi dãi hehe.
Bắc Lừa nhốt 55% Lừa tuyền Xứ, vịchi 9 trẹo Ông.
Tháng Mai, Quarante Cinq 1945, các sửquan Pháp ghinhận 20 tỉnh Bắc Lừa có Lừa chết (Đói/Bịnh/etc), dưng chỉ Thái Bình Nam Định Hà Nam Phủ Lý chết hăng nhất.
Bôlão Trung Tướng năm nẳm mần Cáchmạng Vi-em ở trungtâm Cầu Tõm, biêngiới Thái-Nam, Vùng Đói vangdanh. Gió Trung Tướng chém đây tuyền nạp từ tển.
Bôlão bẩu, Hà Nam có làng 5-600 khẩu toi 3-40.
Trung Tướng hỏi, gớm nhất chưa Bôlão?
Bôlão bẩu, làng chết bốn chục khẩu mầy còn chê ít à?
Trung Tướng hỏi, xác ngập đường Bôlão?
Bôlão bẩu, không ngập đường, dưng hôm nầu cũng thấy xe bò chở người đi vùi ngoài đê, vôi bột tung trắng tóe.
Trung Tướng hỏi, vôi làm chi Bôlão?
Bôlão bẩu, không hòm liệm, không vải quấn, vôi chống lâylan ròibọ chớ chi.
Trung Tướng nhẩm, Lừa tèo 7-8%, tốiđa 650 ngàn Ông.
Các chínhquan Pháp báocáo 400 ngàn.
Bạn Kim Trần Trọng đoán nửa trẹo.
Ông Cụ bẩu 2 trẹo. Ông Cụ tài vãi dãi hehe. Mình Ổng hạthủ trẹo rưỡi Lừa.
Hai trẹo Lừa Bắc hehe. Giờ ta thử vẽ hai chục trẹo Lừa toànquốc ngót nhẹ như rau xào? Phải cỡ đầulâu bệnhhoạn tộtbực mới phác nủi. Cười bung dắm.
(Dừng thônglệ)
(@2007)
Phụlục
Danhsách Từ Dính trong bài:
- Hồixuân: Feel young (Hồi xuân).
- Khởiđiểm: At start (Khởi điểm).
- Baytong: Flown away (Bay tong).
- Hạnhán: Drought (Hạn hán).
- Canhtác: Cultivation (Canh tác).
- Khôquắt: Hard dry (Khô quắt).
- Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
- Bắtđầu: Begin (Bắt đầu).
- Cơman: Lot of (Cơ man).
- Càocào: Locusts (Cào cào).
- Châuchấu: Grasshoppers (Châu chấu).
- Bâunhiêu: How much (Bâu nhiêu).
- Nôngquan: Farmer (Nông quan).
- Ghinhận: Note (Ghi nhận).
- Sảnlượng: Output (Sản lượng).
- Caotrào: On top (Cao trào).
- Đàđao: Backdoor (Đà đao).
- Thươnghàn: Typhoid (Thương hàn).
- Dàithòng: Long long (Dài thòng).
- Giảilý: Explain (Giải lý).
- Sáchgiáokhoa: Party books (Sách giáo khoa).
- Quânphiệt: Militarism (Quân phiệt).
- Bigiờ: Now (Bi giờ).
- Phánquan: Lawyer (Phán quan).
- Vịchi: Total (Vị chi).
- Sửquan: Historian (Sử quan).
- Bôlão: Old cousin (Bô lão).
- Cáchmạng: Revolution (Cách mạng).
- Trungtâm: Center (Trung tâm).
- Biêngiới: Boundary (Biên giới).
- Vangdanh: Famous (Vang danh).
- Lâylan: Spread (Lây lan).
- Ròibọ: Worm (Ròi bọ).
- Tốiđa: Maximum (Tối đa).
- Chínhquan: Officer (Chính quan).
- Báocáo: Report (Báo cáo).
- Hạthủ: Kill well (Hạ thủ).
- Toànquốc: Nationwide (Toàn quốc).
- Đầulâu: Brain (Đầu lâu).
- Bệnhhoạn: Sick (Bệnh hoạn).
- Tộtbực: Extremely (Tột bực).
- Thônglệ: Usual (Thông lệ).
Danhsách Từ Ghép trong bài:
- Sâu-cắn-lá: Worm-bite-leaf hehe.
- Sâu-đục-thân: Worm-bore-trunk hehe.
- Be-back-soon: Be back soon (Bi Bách Sun).
- Vi-em: VM (Vietminh).
Lưuý: Phần Tiếng Mẽo chỉ để chém gió và không nhấtthiết khác tựđiển.
Note: The English phrases are just for fun and not certainly wrong hehe.
(Phần 2 xem ở đây)
142 Comments: Page 1
Comments
Post a Comment