Hai Trẹo Lừa Ất Dậu (#2)



Hai Trẹo Lừa Ất Dậu (#2)

An Hoang Trung Tuong
*Lịch-sử 2010-04-20 15:00:00

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Phần 1 xem ở đây)

Trung Tướng hỏi Bôlão, vậy bầnnông chết bâunhiêu Bôlão?

Bôlão bẩu, chắc vài trẹo.

Trung Tướng lại hỏi, dân Tonkinoise hổi bâunhiêu Bôlão?

Bôlão bẩu, chắc ba chục trẹo.

Hàhà rõ nhế. Chiện của Bôlão chỉ Sựkiện đáng tin, Sốmá không. Chiện Ông Cụ đáng tin Neither. Ông Cụ phịa thô bỏmẹ.

Nữbôlão Trung Tướng năm nẳm chạychợ nhìnhằng Hà Nội Nam Định, vì pa tển mần Quan Nhớn Nam Định, còn chồng tển Thưsinh Hà Nội Gộc, mần Cáchmạng adua. Chợbúa đồngáng nuôi chồng nuôi cháu lo Việc Khủng xưa nay Các Bà Lừa vưỡn.

Nữbôlão bẩu, bà đưa Bố Mầy mới Cô Bòi Mầy xuống Nam thăm Cụ Mầy. Bố Mầy kêu đói bà mua cặp bánhchưng Bố Mầy bóc ăn nhè nguyên cái ngón người bà gớm vất luôn cặp bánh Cô Bòi khóc khóc là.

Trung Tướng hỏi, bánh nhân thịt người Bôlão?

Nữbôlão bẩu, chứ sâu. Phở thịt người bún thịt người cháo thịt người chả thiếu.

Trung Tướng khạc phát.

Nữbôlão bẩu, sáng bà mở cổng có thằng bécon tuyền xương ngồi thulu ngửa tay xin ăn bà vầu bếp xúc bát cơm nguội mang ra thằng bé chết gục rùi xe rác qua bốc quăng mẹ lên chả biết đi bán hay đi chôn.

Trung Tướng rùng phát.

Nữbôlão bẩu, ănmày lắm quá hóa cướp ngày. Bà đương ăn quà Quán Bổi sáu bẩy thằng nôngphu nhẩy chồm giựt sạch bánhđúc cả bánhcuốn cả tương Mụ Bổi khóc khóc là.

Trung Tướng hỏi, chả ai cự hả Bôlão?

Nữbôlão bẩu, cự ác. Mụ Bổi sau vửa đơm bánh vửa đeo dao bầu dọa đứa nầu cướp bà bà đâm lòi mật. Cụ Mầy thuê hai ông Gácđiêng Đậpgioòng cắp mãtấu canh nồi cháo phátchẩn (*).

Cụ Trung Tướng, pa Nữbôlão, đạikhái đóng chức Giámđốc hoặc Thanhtra Sở XYZ, hạng Chân To Nam Định tầm đầu XXe Siècle Trướng Pháp. Đận Đói Quarante Quatre Quarante Cinq tển lịnh gianhân ngày đun một hai cữ cháo bự đặt trước nhà, cũng chỉ đủ lót ruột hai ba chục bầnnông đói vẹo mồm túctrực, và thườngxuyên bị cướp bởi dững bầnnông không-túctrực.

Ngày Không Nhớ tháng Avril Ou Mai Quarante Cinq, bốn năm thằng Nhật Lùn đánh một xetải gạo phátchẩn cạnh Ga Hàng Cỏ. Mấy trăm Lừa nhào cướp náoloạn. Thằng Nhật Sếp quát không được, túm mẹ một Lừa, bắt quỳ, rút kiếm Samurai chém phằm phát, thủ Lừa lăn lộccộc lộccộc lộccộc. Chiện nầy Ông Cụ kể mãi, dưng lược mẹ tìnhtiết Ông Lừa cướp gạo phátchẩn. Ông Cụ hài phết.

Lừa Đói Ất Dậu dù nghẻo 400K hay chỉ 200K, vưỡn khổnglồ.

Đói Hóa Cướp, là thường. Quarante Cinq cướp khổnglồ. Trung Tướng be-back-soon.

Hè Quarante Cinq Bôlão Trung Tướng lãnh đặcnhiệm Tuyêntruyền Giảiphóng vùng Cầu Tõm.

Côngviệc Bôlão giảndị, là Tuyêntruyền tới bầnnông, rầng Nhật Pháp bắn nhau rùi, Nước Ta sắp Giảiphóng rùi. Nôngphu cóc cần cấy cầy gì sất. Vi-em sẽ phá kho lương Nhật. Đập hỏaxa Pháp. Sẽ Tịch Giầu Chia Nghèo. Gạo Mỡ Xiền rùi đông chấtngất. Bầncốnông rùi thành Chủ tất. Cóc Cần Cấy Cầy Gì Sất.

Bôlão bẩu, dân nghe Cóc Cần Cấy Cầy Gì Sất sướng mê. Đói rã dưng vưỡn túmtụm mơ phá kho lương đập hỏaxa xiền chấtngất. Ông cũng sướng mê, thithoảng lẻn vay Bà Mầy dăm bạc tiêu tóalóa.

Trung Tướng bẩu, đói gối bò. Nhẽ phải lên rừng đào Củ Mài Củ Sắn, săn Ông Chuột Ông Rắn, xuống sông mò Miếng Cá Miếng Cua, vớt Mảnh Tôm Mảnh Tép. Sâu để chết đói ngàn vạn Bôlão?

Bôlão bẩu, sâu phải lên rừng xuống bể? Tháng Tư tháng Năm lúa chín khô. Cả làng cả tổng kéo nhau về Thành chờ phá kho Nhật đập xe Pháp hết còn đâu.

Lạcquan phết.

(Dừng thônglệ)

(@2007)

(*) Gácđiêng Đậpgioòng: Tức gardien-de-prison, cựu quảngiáo.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

- Bôlão: Old cousin (Bô lão).
- Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
- Bâunhiêu: How much (Bâu nhiêu).
- Sựkiện: Fact (Sự kiện).
- Sốmá: Quantity (Số má).
- Bỏmẹ: Totally fucked (Bỏ mẹ).
- Nữbôlão: Old female cousin (Nữ bô lão).
- Chạychợ: Doing trade (Chạy chợ).
- Nhìnhằng: Non-professional (Nhì nhằng).
- Thưsinh: Student (Thư sinh).
- Cáchmạng: Revolution (Cách mạng).
- Adua: Blandish (A-dua).
- Chợbúa: Trading (Chợ búa).
- Đồngáng: Farming (Đồng áng).
- Bánhchưng: Rice cake (Bánh chưng).
- Bécon: Kid (Bé con).
- Thulu: Hugging legs (Thu lu).
- Ănmày: Bummer (Ăn mày).
- Nôngphu: Male farmer (Nông phu).
- Bánhđúc: Corn cake (Bánh đúc).
- Bánhcuốn: Donkeys pizza (Bánh cuốn).
- Gácđiêng: Gardien (Gác-điêng).
- Đậpgioòng: De prison (Đập-gioòng).
- Mãtấu: Huge machetes (Mã tấu).
- Phátchẩn: Giving for free (Phát chẩn).
- Đạikhái: Suppose (Đại khái).
- Giámđốc: Director (Giám đốc).
- Thanhtra: Supervisor (Thanh tra).
- Gianhân: Server (Gia nhân).
- Túctrực: Waiting (Túc trực).
- Thườngxuyên: Continuously (Thường xuyên).
- Xetải: Truck (Xe tải).
- Náoloạn: Disorderly (Náo loạn).
- Lộccộc: Gaukgauk (Lộc cộc).
- Tìnhtiết: Detail (Tình tiết).
- Khổnglồ: Giant (Khổng lồ).
- Đặcnhiệm: Special task (Đặc nhiệm).
- Tuyêntruyền: Propoganda (Tuyên truyền).
- Giảiphóng: Liberation (Giải phóng).
- Côngviệc: Duties (Công việc).
- Giảndị: Simple (Giản dị).
- Hỏaxa: Train (Hỏa xa).
- Chấtngất: Above clouds (Chất ngất).
- Bầncốnông: Very ugly farmer (Bần cố nông).
- Túmtụm: Gathering (Túm tụm).
- Thithoảng: Sometimes (Thi thoảng).
- Tóalóa: Comfortably (Tóa lóa).
- Lạcquan: Optimistic (Lạc quan).

Lưuý: Phần Tiếng Mẽo chỉ để chém gió và không nhấtthiết khác tựđiển.

Note: The English phrases are just for fun and not certainly wrong hehe.





580 Comments: Page 1 2 3

Comments