Truy Mò Lừa Ất Dậu (#1)
An Hoang Trung Tuong
*Lịch-sử 2010-05-01 21:00:00
LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ
Lưuý: Hình Quán Bựa chỉ nhằm minhhọa và không nhấtthiết khác hình thật.
Tạisâu nơi bài Hai Trẹo Lừa Ất Dậu Trung Tướng bẩu số Lừa Chết Vì Đói năm Quarante Quatre Quarante Cinq không 2 Trẹo, dưng 400 Ngàn?
Coi bài nầy, chibộ sẽ bẩu, lấy cứt 400 Ngàn.
***
Nghĩatrang Hợp Thiện quận Hai Bà từng là nghĩatrang Cônggiáo hùngvĩ nhất Hà Nội.
Năm 1961, dùng cớ thuhồi đất xây nhàtậpthể cho côngnhân xưởng dệt Tám Tháng Ba, Trungương triệtthoái Hợp Thiện lên trungdu Thanh Tước, huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc, cách Hà Nội trên ba chục câylômếch.
Dững căn mộ Cônggiáo kiểu Thựcdân đẹptuyệt được các Chú Bộđội Bắnđòm phátan, xương khô nhét vô tiểu gạch, quẳng tới dững ô ximăng đúc sẵn kíchthước 0.4x0.8m gắn bia đá títeo dính Thánhgiá títeo treo chichít sườn đồi Thanh Tước.
Sau năm năm, Trungương san Hợp Thiện nuộtnà, như tẩy bay quả trấngcá giữa bầu má Thủđô, trừ Hai Bể Xương Bấthủ.
Bể Xương gì?
Bể Xương Lừa Chết Đói.
Mỗi Bể trong hai rộng quãng 100m2, sâu quãng 3m, chìm, nắp đan bêtông, giống bểphốt chungcư 197x.
Hai Bể cách nhau quãng 100m, từng cùng hưởng nhang nến nghĩatrang suốt 15 năm.
Thời Giáp Thân Ất Dậu Quarante Quatre Quarante Cinq, thanhniên tìnhnguyện Cônggiáo đã nhặt quãng hai ngàn xác Lừa chết vungvãi khắp Thành, bỏ tạm vầu Hai Bể, không quan không quách, như một nghĩacử đồngbào đồngbần đồngnạn.
Hai Bể là chứngtích duynhất khẳngđịnh Famine 1945.
Tạisâu Trungương không di nốt Hai Bể lên Thanh Tước?
Tạibởi số cốt (Không Tên) trong Hai Bể nhẽ nhiều gấp 5-7 lần tổngsố cốt (Có Tên) ngoài nó. Di hết thì tống vầu Bể xây mới hay mỗi cốt một lỗ? Mỗi cốt một lỗ thì làm bia thếnầu? Xây Bể mới chibằng chả di mẹ đâu sất.
Rốtcuộc Hai Bể chả di mẹ đâu sất.
Thôngcảm đi, 196x Trungương mải Xẻ Dọc Trường Sơn Cứu Nước, Lừa Chết Đói nằm đấy OK.
Hai Bể hoangtàn từ bấy.
***
Trung Tướng mò Ngõ 559 Kim Ngưu hoặc 349 Minh Khai theo tưvấn của các Bác Già. Bỏn nói Hợp Thiện Xưa quanh đó.
Chạy tuốt phố Minh Khai không truy ra Ngõ 349, Trung Tướng té Kim Ngưu.
Phố Kim Ngưu rải cả hai bờ sông Kim Ngưu. Haha ngu bấthủ. Hai nửa Kim Ngưu ý đều có Ngõ/Nhà cả số chẵn và số lẻ, nửa tây thuộc phường Minh Khai, nửa đông thuộc phường Vĩnh Tuy.
Đây nè, Kim Ngưu hai nửa Đông Tây:
Phải Ngõ 559 nầy không:
Ngõ bự phết, hai xemáy tránh nhau tốt:
Qua vài ngãtư, Ngõ hẹp dần, hai xemáy tránh nhau bắtđầu khó:
Bềngang Ngõ tại ngãtư trên đo đúng 1.5m.
Qua vài ngãtư nữa..
Thì sang mẹ địaphận Minh Khai:
Hènnầu các Bác Già bẩu Ngõ 349 Minh Khai cũng là 559 Kim Ngưu.
Rẽ phát Ngách 86 nầy:
Rùi rẽ tiếp Hẻm 17 nầy:
Nó đây rùi, lối cụt vầu Bể Xương No1, bềngang đo 1.1m, hai xemáy tránh nhau bắtđầu khôngthể:
Các cưdân nhí Bể Xương No1 hỏi, chú tìm ai tìm ai?
Trung Tướng giảnhời, chú tìm Cụ tụi mầy, hềlố.
(Dừng câu vìu)
(@2010)
Phụlục
Danhsách Từ Dính trong bài:
- Lưuý: Attention (Lưu ý).
- Minhhọa: Illustrations (Minh họa).
- Nhấtthiết: Mandatory (Nhất thiết).
- Tạisâu: Why (Tại sâu).
- Chibộ: You comrades (Chi bộ).
- Nghĩatrang: Cemetry (Nghĩa trang).
- Cônggiáo: Catholics (Công giáo).
- Hùngvĩ: Majestic (Hùng vĩ).
- Thuhồi: Withdrawal (Thu hồi).
- Nhàtậpthể: Communal houses (Nhà tập thể).
- Côngnhân: Workers (Công nhân).
- Trungương: The Leaders (Trung ương).
- Triệtthoái: Disbar (Triệt thoái).
- Trungdu: Midland (Trung du).
- Câylômếch: Kilometer (Cây-lô-mếch).
- Thựcdân: Colonization (Thực dân).
- Đẹptuyệt: Great (Đẹp tuyệt).
- Bộđội: Soldier (Bộ đội).
- Bắnđòm: Shooter (Bắn đòm).
- Phátan: Smash (Phá tan).
- Ximăng: Cement (Xi-măng).
- Kíchthước: Dimension (Kích thước).
- Títeo: Tiny (Tí teo).
- Thánhgiá: Holy Cross (Thánh giá).
- Chichít: Full of (Chi chít).
- Nuộtnà: Smooth (Nuột nà).
- Trấngcá: Acne (Trấng cá).
- Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
- Bêtông: Concrete (Bê-tông).
- Bểphốt: Shit tank (Bể phốt).
- Chungcư: Communal buildings (Chung cư).
- Thanhniên: Youth (Thanh niên).
- Tìnhnguyện: Volunteer (Tình nguyện).
- Vungvãi: Scattered (Vung vãi).
- Nghĩacử: Mind (Nghĩa cử).
- Đồngbào: Fellow (Đồng bào).
- Đồngbần: So poor (Đồng bần).
- Đồngnạn: So unfortunate (Đồng nạn).
- Chứngtích: Remnant (Chứng tích).
- Duynhất: The only (Duy nhất).
- Khẳngđịnh: Confirm (Khẳng định).
- Tạibởi: Because (Tại bởi).
- Tổngsố: Total (Tổng số).
- Thếnầu: How (Thế nầu).
- Chibằng: Rather (Chi bằng).
- Rốtcuộc: Eventually (Rốt cuộc).
- Thôngcảm: Sympathy (Thông cảm).
- Hoangtàn: Ruined (Hoang tàn).
- Tưvấn: Consulting (Tư vấn).
- Xemáy: Motorbike (Xe máy).
- Ngãtư: Crossroads (Ngã tư).
- Bắtđầu: Start (Bắt đầu).
- Bềngang: Width (Bề ngang).
- Địaphận: Territory (Địa phận).
- Hènnầu: So why (Hèn nầu).
- Khôngthể: Cannot (Không thể).
- Cưdân: Resident (Cư dân).
- Giảnhời: Answer (Giả nhời).
- Hềlố: Hello (Hề-lố).
(Phần 2 xem ở đây)
31 Comments: Page 1
Comments
Post a Comment