Dịch Thơ
An Hoang Trung Tuong
Bựa-thơ 2010-06-04 12:00:00
LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ
Thihào Nga Andrei Voznesensky, bạn thân Trung Tướng, vửa tèo hôm Mồng Một rùi.
Trung Tướng biên bài nầy, phần trầmtư nhớ bạn, phần bàn sự Dịch Thơ của Lừa.
Rây là tácgiả thikhúc Trămvạn Bônghồng Thắm, được quầnchúng Lừa khoái nhờ cakhúc cùng tên tung bởi em La cũng bạn thân Trung Tướng.
Trămvạn Bônghồng Thắm nguyênbản vầyvầy:
Миллион алых роз
Жил был художник один,
Домик имел и холсты,
Но он актрису любил,
Ту, что любила цветы.
Он тогда продал свой дом,
Продал картины и кров,
И на все деньги купил
Целое море цветов.
Миллион, миллион, миллион алых роз
Из окна , из окна, из окна видишь ты,
Кто влюблен, кто влюблен, кто влюблен, и всерьез,
Свою жизнь для тебя превратит в цветы.
Утром ты встанешь у окна,
Может, сошла ты с ума?
Как продолжение сна,
Площадь цветами полна.
Похолодеет душа,
Что за богач здесь чудит?
А под окном, чуть дыша,
Бедный художник стоит..
Nó dài nữa, dưng Trung Tướng cốpbết vídụ thế thôi.
Dịchhào Lừa Tân Thái Bá dịch vầyvầy:
Triệu Bông Hồng Thắm
Xưa một chàng họa sĩ
Có tranh và có nhà
Bỗng đem lòng yêu quý
Một nàng rất mê hoa
Và chiều lòng người đẹp
Để lấy tiền mua hoa
Chàng đã đem bán hết
Cả tranh và cả nhà
Chàng đã mua hàng triệu bông hồng
Ngoài cửa sổ cứ nhìn ta sẽ thấy
Rằng người yêu có yêu thật hay không
Khi bán nhà để mua hoa như vậy
Sáng hôm sau thức dậy
Nàng nhìn ra lặng người
Tưởng đang mơ vì thấy
Cả một rừng hoa tươi
Nàng ngạc nhiên, đang nghĩ
Ai đây chắc rất giàu
Thì thấy chàng họa sĩ
Đang tội nghiệp, cúi đầu..
Dịchhào Tân, titoe mần Thihào, đã nghiềnnát Trămvạn Bônghồng. Vãi\./mèo.
Thằng Gúc nó dịch vầyvầy:
Trămvạn Bônghồng Thắm
Xưa một thằngthợvẽ,
Có nhàbé tranhdầu,
Dưng yêu conchấtnghệ,
Cái con gì yêu hoa.
Nó bèn bán nhà mình,
Bánmẹ tranh lẫn lều,
Rùi xuống tất xiền mua
Nguyênmột bể hoa nhế.
Trămvạn, trămvạn, trămvạn bônghồng thắm
Từ cửasổ, từ cửasổ, từ cửasổ em thấy hông,
Ai ngảyêu, ai ngảyêu, ai ngảyêu, và nghiêmtúc,
Đủi đời mình ra hoa cho em.
Sáng thứcdậy bên cửa,
Nhẽ em phátmẹ điên?
Nhưthể cơnmơ tiếp,
Cả khoảngsân hoa đầy.
Tâmhồn têtáimẹ,
Đéogì đây giầu khiếp?
Còn dưới cửa đứng thở,
Thằngthợvẽ tộinghiệp..
Chibộ thấy hông, thằng Gúc dịch vửa sátnghĩa, vửa gọngàng, vửa giỏi hiểu tutừ Nga, vửa giỏi chơi tutừ Lừa, chỉ hơi Bựa.
Chibộ nên học thằng Gúc.
Khi dịch Khoaitây, phải chiểntải chínhxác 100% thôngđiệp nguyênbản, không cần Lừa Hóa, không sợ chê Tây Quá, không cố uốnéo méomó như đuôi chó.
Và, tuyệtđối không ngại đẻ từ mới. Ngônngữ không sinhsôi là ngônngữ chết.
Trong bài dịch của thằng Gúc, nó đẻ dững từ mới vầy:
- "Nhàbé": Chôm tiếng Nga "Domik", là cái nhà, dưng bebé, bé hơn cái "Nhà".
- "Tranhdầu": Chôm tiếng Nga "Holst", là cái tranh, dưng vẽ bằng dầu. Tiếng Lừa đã có "Tranh Sơndầu", dưng nghe/nhìn chán bỏmẹ.
- "Conchấtnghệ": Là "Nữ Nghệsĩ" đấy, dưng nghe yêu hơn.
- "Trămvạn": Là "Trẹo", đươngnhiên, dưng nhìn rất phê, dàidài giống "Million" tiếng Nga.
- "Ngảyêu": Chôm tiếng Nga "Vljublen", tiếng Mẽo "Fall In Love". Wá phê.
Chúc chibộ dịch Khoaitây cách taonhã.
(@2010)
Phụlục
Danhsách Từ Dính trong bài:
- Trầmtư: Bored (Trầm tư).
- Tácgiả: Author (Tác giả).
- Thikhúc: Poem (Thi khúc).
- Trămvạn: Million (Trăm vạn).
- Bônghồng: Rose (Bông hồng).
- Quầnchúng: Mass (Quần chúng).
- Cakhúc: Song (Ca khúc).
- Nguyênbản: Original (Nguyên bản).
- Vầyvầy: As follow (Vầy vầy).
- Cốpbết: Copy and paste (Cốp-bết).
- Vídụ: For example (Ví dụ).
- Dịchhào: Vietnamese translator (Dịch hào).
- Titoe: Not seriously (Ti toe).
- Thihào: Vietnamese poet (Thi hào).
- Nghiềnnát: Crush (Nghiền nát).
- Vãi\./mèo: Fucking pussy (Vãi lồn mèo).
- Thằngthợvẽ: Painter (Thằng thợ vẽ).
- Nhàbé: Little home (Nhà-bé).
- Tranhdầu: Canvas (Tranh-dầu).
- Conchấtnghệ: Female artist (Con-chất-nghệ).
- Bánmẹ: Sold (Bán mẹ).
- Nguyênmột: Whole (Nguyên một).
- Cửasổ: Window (Cửa sổ).
- Ngảyêu: Fall in love (Ngả yêu).
- Nghiêmtúc: Seriously (Nghiêm túc).
- Thứcdậy: Wake up (Thức dậy).
- Phátmẹ: Gone (Phát mẹ).
- Nhưthể: As (Như thể).
- Cơnmơ: Dream (Cơn mơ).
- Khoảngsân: Squares (Khoảng sân).
- Tâmhồn: Soul (Tâm hồn).
- Têtáimẹ: Get colder (Tê tái mẹ).
- Đéogì: What the fuck (Đéo gì).
- Tộinghiệp: Poor (Tội nghiệp).
- Chibộ: You comrades (Chi bộ).
- Sátnghĩa: Correct (Sát nghĩa).
- Gọngàng: Neat (Gọn gàng).
- Tutừ: Writing (Tu từ).
- Khoaitây: Foreign (Khoai Tây).
- Chiểntải: Transfer (Chiển tải).
- Chínhxác: Correctly (Chính xác).
- Thôngđiệp: Messages (Thông điệp).
- Uốnéo: Wriggle (Uốn éo).
- Méomó: Deform (Méo mó).
- Tuyệtđối: Absolutely (Tuyệt đối).
- Ngônngữ: Language (Ngôn ngữ).
- Sinhsôi: Grow (Sinh sôi).
- Bebé: Little (Be bé).
- Sơndầu: Oil (Sơn dầu).
- Bỏmẹ: Totally fucked (Bỏ mẹ).
- Nghệsĩ: Artist (Nghệ sĩ).
- Đươngnhiên: Of course (Đương nhiên).
- Dàidài: A bit long (Dài dài).
- Taonhã: Elegant (Tao nhã).
***
169 Comments: Page 1
Comments
Post a Comment