Thói bựa



Thói bựa

An Hoang Trung Tuong
Tùy-bút 2011-07-24 11:00:00

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Thói bựa

[Around here] ai từng có thói-quen bựa thời thơấu? Đồngchí nào từng quen mân nách, cấu tai, hoặc thói khác, tệ hơn nữa?

Trung Tướng đã.

(1) Năm tuổi

Thói-quen chào-đời của Trung Tướng rất-mực manrợ: Gãi Trán.

Suốt ngày, rình Ma nhãng không soi, là Trung Tướng bổ bốn móng-tay cào trán. Cảmgiác ngứa râmran daydứt somewhere giữa xương sọ, không dừng nổi, không cưỡng nổi.

Mỗi lần Gãi Trán bị bắt-sống, sẽ tưngbừng một màn trừngphạt của Ma nhằm bàn-tay láolếu.

Riết rồi Gãi Trán cũng qua, khi Trung Tướng traudồi thói mới: Móc Đít Ngửi.

(2) Sáu tuổi

Vừa nói đấy. Thói-quen tuổi sáu của Trung Tướng là Móc Đít Ngửi.

Cớ-sao Trung Tướng rất hãi chuồng-chồ hố-xí, mà khi móc thật sâu lỗ-đít, rồi dí mũi hít thật căng, lại vôvàn túylúy?

Vêvê mỏm tay, hít mãi hít mãi hít mãi, tới sạch mùi. Ngon khó-chịu. Như-thể đít đầy luậncương.

Thói-quen này không bị Ma phátgiác, nhưng bị cô bảomẫu Hằng Nguôn tóm. Trung Tướng khoe bảomẫu nhẽ hơi bàyđặt hehe hehe. Cô Hằng Nguôn thựcthụ chỉ trông anh-em Trung Tướng hộ pama thờigian bỏn côngtác xa.

Hằng Nguôn hỏi, mày móc đít, phải hông?

Trung Tướng xấuhổ cực, lờ không đáp.

Trung Tướng chả xấuhổ vì Hằng Nguôn vu móc đít, mà vì cổ gọi Mày. Con nhà có giáodục, Trung Tướng thấy sự gọi Mày từ mồm Gái thóamạ ghêgớm.

Và thói Móc Đít Ngửi được thay bằng Mút Ngón Cái.

(3) Bảy tuổi

Mút Ngón không nguyhiểm như Móc Đít, nhưng chẳng kém hấpdẫn và caynghiệt.

Ma trakhảo, tại-sao mút tay? Ngọt à? Mềm à? Không phải đói chứ?

Trung Tướng cãi, con đói đâu.

Ma nói, mút tay, giun chui bụng, chui ống-mật, ngoáy tanhbành. Khiếp.

Trung Tướng chả khiếp hehe.

Ma không vụt trừngphạt Trung Tướng như hồi Gãi Trán, nhưng y quấn ngón-cái Trung Tướng bằng băng-cứu-thương, lại quệt chút mực họctrò timtím hôihôi, tởm phết.

Trung Tướng mút bay cả băng lẫn mực hehe.

Ma nói, mút tay, chó nó yêu, lớn ế vợ, ê-ê-ê.

Trung Tướng nói, con lấy cái Hoẵng.

Cái Hoẵng là con cô Miềm Miềm, năm tuổi, không xinh, nhưng má lúm.

Ma nói, cái Hoẵng nó yêu thằng Khoong, không mút tay.

Trung Tướng cãi, thế con lấy chị Kườm?

Chị Kườm là con bác Quếnh Quếnh, chín tuổi rưỡi, vừa không xinh, vừa già, răng lại sún.

Ma cười hahaha.

***


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Bữa bửa chị Kườm rủ Trung Tướng với thằng Nhoàm đi câu tôm.

Thằng Nhoàm là em-họ chị Kườm, sáu tuổi, vừa ngố vừa bửn, Trung Tướng ghét rất. Nó có-thể moi hạt ngô trong bãi phân trâu khô rồi ngậm nhai tọptọp như kẹo-kéo, hoặc nặn mụn đầu-đanh rồi bôi mủ lên cột-nhà. Nó đươngnhiên chưa biết tómtắt họabáo Tung Kua, chửi Iob Tvaiu Mat, tính-nhẩm 238 [chia] 17, và viết phươngtrình Axít Sunphuríc [cộng] Nátri (*).

Ngồi nửa tiếng chả câu tốt ông tôm nào, chị Kườm gạ chơi Oẳn Tù Tì Búng Mũi (**).

Luật chơi đơngiản. Oẳn xong, thì Nhất búng mũi Bét hai nhát, Nhì búng mũi Bét một nhát, Nhất không búng Nhì (***). Cấm ăn-gian. Cấm lậplòe (****).

Trò này đơngiản. Trung Tướng chuyên ápdụng Vậntrù & Xácsuất & Tâmlý, chơi con Trung Tá toàn thắng hehe.

Chơi luôn.

Nhưng, hôm hổm Trung Tướng xui quá xui quá. Hết chị Kườm nhất, đến thằng Nhoàm nhất. Thằng Nhoàm nhất liêntục liêntục. Trung Tướng toàn bét, bét liêntục liêntục, mũi ửng như sắp rụng. Thằng Nhoàm tỉmẩn búng, búng, búng. Chị Kườm cười bung cúc áo.

Cười chán, chị Kườm gợi, giờ hai ấy oẳn, ấy thua phải sờ thẹo chị (*****).

Trung Tướng hỏi, thẹo đâu?

Chị Kườm đáp, đây, dưới rún.

Chị hé cạp quần chun. Trung Tướng thề, Trung Tướng không kịp nhìn rõ phía-trong chị, nhưng nếu chị có thẹo, hẳn nó không nằm ngay dưới rún, mà dưới nữa, dưới nữa, dưới nữa.

Chơi luôn.

Trung Tướng xòe tay dứ thằng Nhoàm, nghĩ, mình vờ như sẽ ra [Xòe], nó tưởng thật, ra [Dùi] đâm mình, mình hehe ra [Xòe] thật, cho mày thắng, thằng Ngố.

Oẳn. Tù. Tì.

Thằng Nhoàm ra [Đấm]. Nó thua.

Nó rắm mắt, nhụcnhã thọc tay vào quần chị Kườm, tận khuỷu.

Trung Tướng cười hahaha, và, vôthức thọc ngón-cái vào mồm mình, mút choạpchoạp, choạpchoạp, choạpchoạp.

Chị Kườm kêu, eoui, ấy tởm, mút tay tởm.

***

Trung Tướng sẽ không thathứ. Cuộc chơi Oẳn Thua Sờ Thẹo độtngột ngừng vôlối, chỉ bởi Trung Tướng mút tay? Thằng Nhoàm kể, thẹo chị Kườm không giống thẹo mụn nó, mà to, múp, dài, thủng, và ươnướt. Thằng bốcphét, nhưng Trung Tướng sẽ không thathứ.

(@2005)

(*) Họabáo Tung Kua: Tức nguyệtsan China Xinhua.

Iob Tvaiu Mat: Tức "Địt Mẹ Mài", tiếng Nga.

(**) Oẳn Tù Tì: Trò-chơi dângian Lừa. Mời gúc.

(***) Oẳn: Tức Oẳn Tù Tì.

(****) Lậplòe: Tức ra-tay không dứtkhoát khi Oẳn.

(*****) Ấy: Tức Mày/Em/Bạn. Ngônngữ tintin Bắc Lừa 196x.

Phụlục

"Shit-habits", by Al Huang The General

Danhsách Từ Dính trong bài:

- Thơấu: (Thơ ấu).
- Đồngchí: (Đồng chí).
- Manrợ: (Man rợ).
- Cảmgiác: (Cảm giác).
- Râmran: (Râm ran).
- Daydứt: (Day dứt).
- Tưngbừng: (Tưng bừng).
- Trừngphạt: (Trừng phạt).
- Láolếu: (Láo lếu).
- Traudồi: (Trau dồi).
- Vôvàn: (Vô vàn).
- Túylúy: (Túy lúy).
- Vêvê: (Vê vê).
- Luậncương: (Luận cương).
- Phátgiác: (Phát giác).
- Bảomẫu: (Bảo mẫu).
- Bàyđặt: (Bày đặt, Bầy đặt).
- Thựcthụ: (Thực thụ).
- Pama: (Pa-ma, Papa-mama).
- Thờigian: (Thời gian).
- Côngtác: (Công tác).
- Xấuhổ: (Xấu hổ).
- Giáodục: (Giáo dục).
- Thóamạ: (Thóa mạ).
- Ghêgớm: (Ghê gớm).
- Nguyhiểm: (Nguy hiểm).
- Hấpdẫn: (Hấp dẫn).
- Caynghiệt: (Cay nghiệt).
- Trakhảo: (Tra khảo).
- Tanhbành: (Tanh bành).
- Họctrò: (Học trò).
- Timtím: (Tim tím).
- Hôihôi: (Hôi hôi).
- Tọptọp: (Tọp tọp).
- Đươngnhiên: (Đương nhiên).
- Tómtắt: (Tóm tắt).
- Họabáo: (Họa báo).
- Phươngtrình: (Phương trình).
- Đơngiản: (Đơn giản).
- Lậplòe: (Lập lòe).
- Ápdụng: (Áp dụng).
- Vậntrù: (Vận trù).
- Xácsuất: (Xác suất).
- Tâmlý: (Tâm lý, Tâm lí).
- Liêntục: (Liên tục).
- Tỉmẩn: (Tỉ mẩn).
- Nhụcnhã: (Nhục nhã).
- Vôthức: (Vô thức).
- Choạpchoạp: (Choạp choạp).
- Eoui: (Eo ui).
- Thathứ: (Tha thứ).
- Độtngột: (Đột ngột).
- Vôlối: (Vô lối).
- Ươnướt: (Ươn ướt).
- Bốcphét: (Bốc phét).
- Nguyệtsan: (Nguyệt san).
- Dângian: (Dân gian).
- Dứtkhoát: (Dứt khoát, Nhất khoát).
- Ngônngữ: (Ngôn ngữ).
- Tintin: (Tin-tin, Teen).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

Anh-em: We ("Brother-and-sister").
Em-họ: Cousin ("Cousin-brother").
Bàn-tay: Hand ("Hand-pad").
Móng-tay: Nail ("Finger-nail").
Ngón-cái: Thumb ("Main-finger").
Lỗ-đít: Asshole ("Ass-hole").
Kẹo-kéo: Gum ("Pull-candy").
Cột-nhà: Pillar ("House-pillar").
Chuồng-chồ: Toilet ("Shit-barn").
Hố-xí: Toilet ("Shit-hole").
Thói-quen: Habit.
Trò-chơi: Game.
Ống-mật: Bile-duct.
Băng-cứu-thương: Ambulance-bandage ("Wound-care-bandage").
*
Khó-chịu: Discomfortingly ("Hard-to-bear").
Chào-đời: Born ("Life-greeting").
Đầu-đanh: Pimpled ("Nail-headed").
Phía-trong: Inside.
*
Có-thể: Can ("Have-ability").
Ăn-gian: Cheat ("Cheatingly-eat").
Bắt-sống: Capture ("Live-catch").
Ra-tay: Play ("Hand-show").
Tính-nhẩm: Mentally-calculate.
*
Cớ-sao: Why ("For-which-reason").
Tại-sao: Why ("At-which-reason").
Như-thể: Like ("Just-like").
Rất-mực: Very ("Very-very").

***





2930 Comments: Page 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Comments