You Fucking Secret Corp (#1)



You Fucking Secret Corp (#1)

An Hoang Trung Tuong
Tùy-bút 2011-12-21 15:59:00

LƯU-Ý: MỌI SAO-CHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Khởi từ hôm-nay, Trung Tướng sẽ đem tới các cô, lũ Simacai Cụt Tai, hàng-loạt bài-biên cũkỹ thời 198x-199x của mình. Dù đông chữ và vắng data hơn Văn Bựa hiệnhữu, các bài bải vẫn là sảnphẩm bấthủ của Người-kể-chuyện Vĩđại, aka Trung Tướng Kèn To Khủng.

Attempt #1

Tậpđoàn Bímật Mày Ơi!

(1)

Thằng Tập Bím tên thật nhấtđịnh không phải Tập Bím. Tại-sao Trung Tướng gọi nó thế, đồngchí sẽ tự đoán. Trên đoạn hè phố Ku La Nau từ Ga tới Ngã Sáu, và phố Đia Bôi Toa từ Ngã Sáu tới Ngã Năm, và phố Đao Nwang từ Ngã Năm tới Chùa Đỏ, hầu-như hàng ngày, hànhtrình khép-kín và không ngưng-nghỉ, Tập Bím vừa khấpkhểnh bước vừa hét, Tậpđoàn Bímật Mày Ơi! Tậpđoàn Bímật Mày Ơi!

Những đận phấnchấn, Tập Bím nâng-cấp câu hét chút-đỉnh, thành Tổ Sư Bố Tậpđoàn Bímật Mày Ơi! Đấy hoànhảo là câu chửi dângian truyềnthống. Tậpđoàn Bímật là kẻ-thù giấu-mặt của Tập Bím?

Tậpđoàn, lại Bímật, thì không chỉđịnh đíchdanh ai, nên hiếm cánhân nào phẫnnộ khi Tập Bím hét hoặc chửi. Quầnchúng Ga, Ngã Sáu, Ngã Năm, Chùa Đỏ, đều nghiễmnhiên coi Tập Bím như chó tru, như hoa rụng, như còi ôtô, như khói róm bếp (*). Nó chết hay sống, họ cũng chẳng phiền. Chúng-tôi cứ trôi qua nhau cách đó, thưa đồngchí thưa các đồngchí, tự ngàn vạn năm rồi. Trung Tướng từng mụckích một Thiênthần vác dao-bầu rượt Tập Bím chạy ngoằnngoèo dọc các tăngxê chưa lấp hồi 1979 rìa phố Đao Nwang (**). Thiênthần quãng 7-8 tuổi, quần-đùi và áo-thun, tay huơ dao và mồm cười oanhtạc. Người rượt đùa thôi. Tập Bím lao cuốngquýt, mũ-cối tung xuống rãnh, áo-ki tốc tận ngực, quần-đội tụt nửa mông (***). Nhìn chân trần Tập Bím nhón đạp trên đá dăm và ngói vụn và mảnh sành, Trung Tướng ước Thiênthần bỗng mọc thêm đôi cánh và bay thốc lên Mặt Trời mà cháy bùng như nhạckịch. Nhưng Thiênthần không bay lên Mặt Trời. Người xà mẹ vào một tăngxê hở nóc, khóc lịm, và hiểnnhiên sẽ rất nhớ cú hạ-mình dạidột. Tập Bím không lolắng về Thiênthần. Nó tìm mũ, sốc quần, phủi áo, và lạc giọng hét tiếp, Tậpđoàn Bímật Mày Ơi! Tậpđoàn Bímật Mày Ơi!

Hét (chửi) của Tập Bím thật mãnhliệt, Trung Tướng thừanhận, với nănglượng hầu-như vôtận. Chưa bao-giờ hụt hơi, chả bao-giờ khản tiếng, Tập Bím vậnhành họng nó như côngtrường thủyđiện. Bữa nọ e-chừng nó ngậpngừng ngànngạt, Trung Tướng quành xe, nói, mày sao Tập Bím? Mày cũng kiệt-sức sao Tập Bím? Nó không trả-lời, chỉ nhẹ vuốt yếthầu, và thụt ngồi rúmró ven đường, nơi lừnglững một núi rác chợ chiều, bắt-đầu moi chén.

Tập Bím chén rác tỉmẩn và sâusắc và khiêmcung như cách chúng-tôi ăn xôi giò hoặc sữa bò, thưa đồngchí. Nó chọn xơ mít giảiquyết trước. Từng tảng vỏ mít được khaithác triệtđể thôngthái đến từng ngọn xơ bé nhất, cả đực lẫn cái. Hết mít, Tập Bím gặm cam ủng, rồi chuối nát, rồi bã mía, rồi xương gà. Hết xương gà, nó mút lá-bánh, rồi nút-chai, rồi túi-bóng.

Núi rác đã chuyển trọn từ phía trái sang phía phải. Tập Bím chống gối đứng dậy, xoa mép, hét hảhê, lảnhlót, bìnhtâm, khỏekhoắn, Tậpđoàn Bímật Mày Ơi! Tậpđoàn Bímật Mày Ơi!

Thithoảng Tập Bím dừng hét. Nó nhặt đâu lon bia méo, thathẩn bú. Trung Tướng quát, Tập Bím, bia ngon há? Nó không trả-lời, hai má hường như má gái chửa hoang, môi tươi loangloáng. Bú mãi bú mãi, nó bóp lon bia dúm như nắm giẻ. Thằng mất-nết. Nó bú cái lon suông, bia gì chứ. Trung Tướng móc 50 đồng, quát, Tập Bím anh cho mày, ra Ngã Năm làm vại bia, mau, mày xỏ anh tuyệtvọng phết. Nó liếc tiền Trung Tướng, thầnsắc khinhkhi bỉbáng, không trả-lời, không cầm tiền. Tậpđoàn Bímật Mày Ơi!

(2)

(Dừng chờ thamluận)

(@1994)

Ghichú

(*) Ga, Ngã Sáu, Ngã Năm, Chùa Đỏ: Một-số địadanh nổi-tiếng Haiphong aka Phồng, Bắc Lừa.

Đây Haiphong's Ga (cũ & mới):


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Đây Haiphong's Ngã Sáu (mới):


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Đây Haiphong's Ngã Năm (mới):


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Đây Haiphong's Chùa Đỏ (mới):


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

(**) Tăngxê: Tức Hầm-trú-ẩn côngcộng, aka Giaothônghào, xâydựng nhiều ở Haiphong, Hanoi, thời Lừa bật Tầu 1979. Như này:


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

(***) Mũ-cối, Áo-ki, Quần-đội: Phụctrang tiêubiểu của bộđội Bắn Đòm Lừa.

Mũ-cối: Mũ cứng quândụng, Tầu sảnxuất, có vành, có quai, trông giống cái cối giã cua úp ngược. Như này:


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Áo-ki: Áo đạicán may bằng vải kaki Tầu, mầu xanh-lá thẫm, có 4 túi hoặc 2 túi. Như này:


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Quần-đội: Quần-dài bộđội may bằng vải katê Tầu, mầu xanh-lá thẫm như Áo-ki. Coi hình trên.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

- Cũkỹ: (Cũ kỹ).
- Hiệnhữu: (Hiện hữu).
- Sảnphẩm: (Sản phẩm).
- Bấthủ: (Bất hủ).
- Vĩđại: (Vĩ đại).
- Nhấtđịnh: (Nhất định).
- Đồngchí: (Đồng chí).
- Hànhtrình: (Hành trình).
- Khấpkhểnh: (Khấp khểnh).
- Tậpđoàn: (Tập đoàn).
- Bímật: (Bí mật).
- Phấnchấn: (Phấn chấn).
- Hoànhảo: (Hoàn hảo).
- Dângian: (Dân gian).
- Truyềnthống: (Truyền thống).
- Chỉđịnh: (Chỉ định).
- Đíchdanh: (Đích danh).
- Cánhân: (Cá nhân).
- Phẫnnộ: (Phẫn nộ).
- Quầnchúng: (Quần chúng).
- Nghiễmnhiên: (Nghiễm nhiên).
- Ôtô: (Ô-tô).
- Đồngchí: (Đồng chí).
- Mụckích: (Mục kích).
- Thiênthần: (Thiên thần).
- Ngoằnngoèo: (Ngoằn ngoèo).
- Tăngxê: (Tăng-xê).
- Oanhtạc: (Oanh tạc).
- Cuốngquýt: (Cuống quýt).
- Nhạckịch: (Nhạc kịch).
- Hiểnnhiên: (Hiển nhiên).
- Dạidột: (Dại dột).
- Lolắng: (Lo lắng).
- Mãnhliệt: (Mãnh liệt).
- Thừanhận: (Thừa nhận).
- Nănglượng: (Năng lượng).
- Vôtận: (Vô tận).
- Vậnhành: (Vận hành).
- Côngtrường: (Công trường).
- Thủyđiện: (Thủy điện).
- Ngậpngừng: (Ngập ngừng).
- Ngànngạt: (Ngàn ngạt).
- Yếthầu: (Yết hầu).
- Rúmró: (Rúm ró).
- Lừnglững: (Lừng lững).
- Tỉmẩn: (Tỉ mẩn).
- Sâusắc: (Sâu sắc).
- Khiêmcung: (Khiêm cung).
- Giảiquyết: (Giải quyết).
- Khaithác: (Khai thác).
- Triệtđể: (Triệt để).
- Thôngthái: (Thông thái).
- Hảhê: (Hả hê).
- Lảnhlót: (Lảnh lót).
- Bìnhtâm: (Bình tâm).
- Khỏekhoắn: (Khỏe khoắn).
- Thithoảng: (Thi thoảng).
- Thathẩn: (Tha thẩn).
- Loangloáng: (Loang loáng).
- Tuyệtvọng: (Tuyệt vọng).
- Thầnsắc: (Thần sắc).
- Khinhkhi: (Khinh khi).
- Bỉbáng: (Bỉ báng).
- Địadanh: (Địa danh).
- Côngcộng: (Công cộng).
- Giaothônghào: (Giao thông hào).
- Xâydựng: (Xây dựng).
- Phụctrang: (Phục trang).
- Tiêubiểu: (Tiêu biểu).
- Bộđội: (Bộ đội).
- Quândụng: (Quân dụng).
- Sảnxuất: (Sản xuất).
- Đạicán: (Đại cán).
- Kaki: (Ka-ki).
- Katê: (Ka-tê).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

Chúng-tôi: We.

Áo-ki: Soldier-shirt.
Áo-thun: T-shirt.
Dao-bầu: Pig-knife.
Hầm-trú-ẩn: Shelter.
Kẻ-thù: Enemy.
Lá-bánh: Cake-cover.
Mũ-cối: Soldier-hat.
Nút-chai: Cork.
Quần-dài: Pants.
Quần-đội: Soldier-pants.
Quần-đùi: Little-pants.
Túi-bóng: Plastic-bag.

Bao-giờ: Ever.
Hầu-như: Almost.
Một-số: Some.
Tại-sao: Why.

Chút-đỉnh: Little.
Giấu-mặt: Hidden.
Khép-kín: Closed.
Mất-nết: Bad/Poor.
Ngưng-nghỉ: Stopped.
Nổi-tiếng: Famous.
Xanh-lá: Green.

Bắt-đầu: To Begin.
E-chừng: To Suppose.
Hạ-mình: To Land.
Kiệt-sức: To Exhaust.
Nâng-cấp: To Upgrade.
Trả-lời: To Answer.

***

(Phần sau ở đây)

***





2206 Comments: Page 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Comments

2 comments

Page:


Unknown

ghế rung cho bé



sac macbook chinh hang

giày thể thao vans chính hãng