Pop Finance (Tàichính Bìnhdân)
Pop Finance (Tàichính Bìnhdân)
An Hoang Trung Tuong
*Kinh-tế 2012-05-19 03:00:00
Tàichính Bìnhdân
Loạt bài Pop Finance, aka Tàichính Bìnhdân, như tên gọi, sẽ hướngdẫn lũ Simacai các cô sơlược nắm some kháiniệm & nghiệpvụ tàichính & kếtoán cănbản, theo lối bìnhdân, nhằm hỗtrợ các cô tựtin thamgia một-số hoạtđộng tàichính phổthông tổngquát như chứngkhoán, đầutư, ngânhàng, hoặc các hoạtđộng quảnlý doanhnghiệp.
Vì bìnhdân, nên Pop Finance không chủtâm xây-nhà-từ-móng, mà xây mẹ từ mái. Gặp cái-gì khó hiểu, các cô cứ hỏi. Nếu Trung Tướng quên trả-lời, thì bọn Đầu Bò sẽ.
Bài 1: Bảng Cânđối Tàisản
Photo Unknown. Source Somewhere In The Net
Bảng Cânđối Tàisản (CĐTS), aka Cânđối Kếtoán, aka Balance Sheet, là báocáo tàichính quantrọng nhất của any doanhnghiệp, thường được lập cuối mỗi quý, bởi bộphận lìutìu kếtoán-tàichính.
Trên Quả-đất tồntại vài mẹo kếtoán tiêuchuẩn, như kếtoán Mẽo, kếtoán Pháp, kếtoán Sô Liên. Lừa các cô theo Sô Liên, nhưng kếtoán mostly chơi jôngjống Mẽo hehe thế mới tài. Trung Tướng nói [mostly], do Lừa không hoàntoàn xài kếtoán Mẽo.
Tùy các mẹo đấy, mà bảng CĐTS tròn-méo khác nhau, nhưng tựutrung, ông ý trông như này này:
(Đơnvị: Triệu VND)
Một bảng CĐTS thựctế có-thể thêm vài cột hay vài dòng. Đừng bậntâm.
Bài 2: Nộidung Bảng CĐTS
Một bảng CĐTS gồm 2 phần, thểhiện sức-khỏe tàichính một doanhnghiệp, là [1] Tàisản (Assets), và [2] Nguồn-vốn (Liabilities & Equity).
Giátrị 2 phần này bằng nhau (exampled 1,860,000 triệu VND), tức Tàisản luôn bằng Nguồn-vốn. Hiểnnhiên rồi, bởi Tàisản là biểuhiện vậtchất của Nguồn-vốn.
Phần "Nguồn-vốn" baogồm 2 mảng, là Nợ (Liabilities), và Vốn của chủ doanhnghiệp (Equity, aka Vốn Chủ-sởhữu). Như vậy, doanhnghiệp coi nợnần là vốnliếng của mình, và vốnliếng cũng là nợnần hehe. Hãy nhớ kỹ điều ý, nha các cô. Ổng đơngiản, nhưng nghiêmtúc.
Mảng "Nợ" trong "Nguồn-vốn" gồm 2 nhóm, là Nợ Ngắn-hạn (Current Liabilities), và Nợ Dài-hạn (Long-Term Liabilities). Tại-sao phải phânđịnh vạchvòi ngắn/dài? Để doanhnghiệp chủđộng về nhucầu tiềnnong tại từng thờiđiểm cụthể, lũ Simacai ạ.
Nợ Ngắn-hạn gồm các khoản như: số tiền vay nóng (ngânhàng, đốitác) cho các dựán business ngắn-hạn, số tiền sẽ phải trả người-bán (hànghóa, dịchvụ), số tiền sẽ phải trả lương/thưởng nhânviên, số tiền sẽ phải trả thuế etc. Các khoản ngắn-hạn ("dưới 12 tháng") này luôn thổi lửa rừngrực vào đít các cô, mát lắm hehe. Tiền nợ dài-hạn nhưng sắp đến hạn thanhtoán cũng coi như nợ ngắn-hạn, thế mới tài.
Nợ Dài-hạn gồm các khoản như: số tiền vay ngânhàng dài-hạn (tỷdụ vay mua trả-góp ôtô, tầu-thủy, vănphòng), số tiền nhận liêndoanh liênkết etc.
Mảng "Vốn Chủ-sởhữu" trong "Nguồn-vốn" gồm các khoản như: số vốn đầutư của chủ doanhnghiệp, số tiền quỹ doanhnghiệp (tỷdụ quỹ R&D, quỹ dựphòng, quỹ phúclợi etc), số lợinhuận chưa phânphối (Retained Earnings, aka Lợinhuận Còn-lại).
Ở bảng CĐTS mẫu trên, khoản Lợinhuận Còn-lại bằng 30,000 triệu VND, nhưng đặt trong dấu ngoặc-đơn. Đó là một quytắc kếtoán thôngdụng, khi người-ta muốn viết một số âm, ý rằng côngty mẫu đang bị lỗ hehe.
Phần "Tàisản" trong bảng CĐTS baogồm 2 nhóm, là Tàisản Lưuđộng (Current Assets), và Tàisản Cốđịnh (Fixed Assets). Hai thứ này naná Nợ Ngắn-hạn và Nợ Dài-hạn bên "Nguồn-vốn".
Tàisản Lưuđộng là những món dễ-tiêu, như tiền-mặt, tiền-ngânhàng, vàng, bạc, và những món dễ chuyển thành tiền hoặc dùng thanhtoán nợnần, như các khoản phải-thu của khách-hàng, vậttư hànghóa tồn-kho etc.
Tàisản Cốđịnh, tên khác là Tàisản Dài-hạn (Long-term Assets), hiểnnhiên là những món tàisản "không-lưuđộng" hehe. Điểnhình như đấtđai, nhà, xưởng, ôtô, máymóc, bằng phátminh sángchế, chứngkhoán, tiền góp liêndoanh etc.
Tàisản Cốđịnh có đặcđiểm chung, là hehe Đếm Cua Trong Lỗ. Một quả building nơi bảng CĐTS ghi giátrị 170 tỷ Cụ, nhưng may-be ổng chẳng bán nổi lấy 1/10.
Chú-ý, món [1.2.6] Góp Vốn Liêndoanh ngược với món [2.1.2.2] Vốn Góp Liêndoanh, nghe chưa Simacai? Một cái là tiền mang đi (Tàisản), cái kia là tiền nhận về (Nợ).
Chú-ý nữa, món [1.2.4] Khấuhao bị Trung Tướng tô mầu đỏ. Đừng đụng ổng vội, nghe chưa Simacai?
Bài 3: Phântích Bảng CĐTS
Photo Unknown. Source Somewhere In The Net
(@2010)
Tags: bảng cân-đối tài-sản, cân-đối kế-toán, tài-chính bình-dân, tài-chính căn-bản.
277 Comments
An Hoang Trung Tuong
*Kinh-tế 2012-05-19 03:00:00
Tàichính Bìnhdân
Loạt bài Pop Finance, aka Tàichính Bìnhdân, như tên gọi, sẽ hướngdẫn lũ Simacai các cô sơlược nắm some kháiniệm & nghiệpvụ tàichính & kếtoán cănbản, theo lối bìnhdân, nhằm hỗtrợ các cô tựtin thamgia một-số hoạtđộng tàichính phổthông tổngquát như chứngkhoán, đầutư, ngânhàng, hoặc các hoạtđộng quảnlý doanhnghiệp.
Vì bìnhdân, nên Pop Finance không chủtâm xây-nhà-từ-móng, mà xây mẹ từ mái. Gặp cái-gì khó hiểu, các cô cứ hỏi. Nếu Trung Tướng quên trả-lời, thì bọn Đầu Bò sẽ.
Bài 1: Bảng Cânđối Tàisản
Photo Unknown. Source Somewhere In The Net
Bảng Cânđối Tàisản (CĐTS), aka Cânđối Kếtoán, aka Balance Sheet, là báocáo tàichính quantrọng nhất của any doanhnghiệp, thường được lập cuối mỗi quý, bởi bộphận lìutìu kếtoán-tàichính.
Trên Quả-đất tồntại vài mẹo kếtoán tiêuchuẩn, như kếtoán Mẽo, kếtoán Pháp, kếtoán Sô Liên. Lừa các cô theo Sô Liên, nhưng kếtoán mostly chơi jôngjống Mẽo hehe thế mới tài. Trung Tướng nói [mostly], do Lừa không hoàntoàn xài kếtoán Mẽo.
Tùy các mẹo đấy, mà bảng CĐTS tròn-méo khác nhau, nhưng tựutrung, ông ý trông như này này:
Chỉtiêu | Giátrị | |
1 | Tàisản | 1,860,000 |
1.1 | Tàisản Lưuđộng | 1,350,000 |
1.1.1 | Tiền Mặt | 50,000 |
1.1.2 | Tiền Gửi Ngânhàng | 300,000 |
1.1.3 | Phải-thu Của Khách-hàng | 520,000 |
1.1.4 | Hànghóa Tồn-kho | 480,000 |
1.2 | Tàisản Cốđịnh | 510,000 |
1.2.1 | Đấtđai, Nhà, Xưởng | 170,000 |
1.2.2 | Thiếtbị, Máymóc | 280,000 |
1.2.3 | Sángchế, Côngnghệ | 10,000 |
1.2.4 | Khấuhao | (5,000) |
1.2.5 | Đầutư Chứngkhoán | 25,000 |
1.2.6 | Góp Vốn Liêndoanh | 30,000 |
2 | Nguồn-vốn | 1,860,000 |
2.1 | Nợ | 1,320,000 |
2.1.1 | Nợ Ngắn-hạn | 1,120,000 |
2.1.1.1 | * Vay Ngắn-hạn | 40,000 |
2.1.1.2 | * Phải-trả Người-bán | 960,000 |
2.1.1.3 | * Phải-trả Nhânviên | 100,000 |
2.1.1.4 | * Phải-trả Ngânsách | 20,000 |
2.1.2 | Nợ Dài-hạn | 200,000 |
2.1.2.1 | * Vay Dài-hạn | 80,000 |
2.1.2.2 | * Vốn Góp Liêndoanh | 120,000 |
2.2 | Vốn Chủ-sởhữu | 540,000 |
2.2.1 | Vốn Đầutư | 500,000 |
2.2.2 | Quỹ Doanhnghiệp | 70,000 |
2.2.3 | Lợinhuận Còn-lại | (30,000) |
(Đơnvị: Triệu VND)
Một bảng CĐTS thựctế có-thể thêm vài cột hay vài dòng. Đừng bậntâm.
Bài 2: Nộidung Bảng CĐTS
Một bảng CĐTS gồm 2 phần, thểhiện sức-khỏe tàichính một doanhnghiệp, là [1] Tàisản (Assets), và [2] Nguồn-vốn (Liabilities & Equity).
Giátrị 2 phần này bằng nhau (exampled 1,860,000 triệu VND), tức Tàisản luôn bằng Nguồn-vốn. Hiểnnhiên rồi, bởi Tàisản là biểuhiện vậtchất của Nguồn-vốn.
Phần "Nguồn-vốn" baogồm 2 mảng, là Nợ (Liabilities), và Vốn của chủ doanhnghiệp (Equity, aka Vốn Chủ-sởhữu). Như vậy, doanhnghiệp coi nợnần là vốnliếng của mình, và vốnliếng cũng là nợnần hehe. Hãy nhớ kỹ điều ý, nha các cô. Ổng đơngiản, nhưng nghiêmtúc.
Mảng "Nợ" trong "Nguồn-vốn" gồm 2 nhóm, là Nợ Ngắn-hạn (Current Liabilities), và Nợ Dài-hạn (Long-Term Liabilities). Tại-sao phải phânđịnh vạchvòi ngắn/dài? Để doanhnghiệp chủđộng về nhucầu tiềnnong tại từng thờiđiểm cụthể, lũ Simacai ạ.
Nợ Ngắn-hạn gồm các khoản như: số tiền vay nóng (ngânhàng, đốitác) cho các dựán business ngắn-hạn, số tiền sẽ phải trả người-bán (hànghóa, dịchvụ), số tiền sẽ phải trả lương/thưởng nhânviên, số tiền sẽ phải trả thuế etc. Các khoản ngắn-hạn ("dưới 12 tháng") này luôn thổi lửa rừngrực vào đít các cô, mát lắm hehe. Tiền nợ dài-hạn nhưng sắp đến hạn thanhtoán cũng coi như nợ ngắn-hạn, thế mới tài.
Nợ Dài-hạn gồm các khoản như: số tiền vay ngânhàng dài-hạn (tỷdụ vay mua trả-góp ôtô, tầu-thủy, vănphòng), số tiền nhận liêndoanh liênkết etc.
Mảng "Vốn Chủ-sởhữu" trong "Nguồn-vốn" gồm các khoản như: số vốn đầutư của chủ doanhnghiệp, số tiền quỹ doanhnghiệp (tỷdụ quỹ R&D, quỹ dựphòng, quỹ phúclợi etc), số lợinhuận chưa phânphối (Retained Earnings, aka Lợinhuận Còn-lại).
Ở bảng CĐTS mẫu trên, khoản Lợinhuận Còn-lại bằng 30,000 triệu VND, nhưng đặt trong dấu ngoặc-đơn. Đó là một quytắc kếtoán thôngdụng, khi người-ta muốn viết một số âm, ý rằng côngty mẫu đang bị lỗ hehe.
Phần "Tàisản" trong bảng CĐTS baogồm 2 nhóm, là Tàisản Lưuđộng (Current Assets), và Tàisản Cốđịnh (Fixed Assets). Hai thứ này naná Nợ Ngắn-hạn và Nợ Dài-hạn bên "Nguồn-vốn".
Tàisản Lưuđộng là những món dễ-tiêu, như tiền-mặt, tiền-ngânhàng, vàng, bạc, và những món dễ chuyển thành tiền hoặc dùng thanhtoán nợnần, như các khoản phải-thu của khách-hàng, vậttư hànghóa tồn-kho etc.
Tàisản Cốđịnh, tên khác là Tàisản Dài-hạn (Long-term Assets), hiểnnhiên là những món tàisản "không-lưuđộng" hehe. Điểnhình như đấtđai, nhà, xưởng, ôtô, máymóc, bằng phátminh sángchế, chứngkhoán, tiền góp liêndoanh etc.
Tàisản Cốđịnh có đặcđiểm chung, là hehe Đếm Cua Trong Lỗ. Một quả building nơi bảng CĐTS ghi giátrị 170 tỷ Cụ, nhưng may-be ổng chẳng bán nổi lấy 1/10.
Chú-ý, món [1.2.6] Góp Vốn Liêndoanh ngược với món [2.1.2.2] Vốn Góp Liêndoanh, nghe chưa Simacai? Một cái là tiền mang đi (Tàisản), cái kia là tiền nhận về (Nợ).
Chú-ý nữa, món [1.2.4] Khấuhao bị Trung Tướng tô mầu đỏ. Đừng đụng ổng vội, nghe chưa Simacai?
Bài 3: Phântích Bảng CĐTS
Photo Unknown. Source Somewhere In The Net
(@2010)
Tags: bảng cân-đối tài-sản, cân-đối kế-toán, tài-chính bình-dân, tài-chính căn-bản.
277 Comments
Comments
Post a Comment