ASINERUM DETERMINERS: ASINERUM DỊNHTỪ #3
ASINERUM DỊNHTỪ [CONTINUA]
Bài No9 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-2.html
Bài No8 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-1.html
Bài No7 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-articles-asinerum-quantu.html
Bài No6 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-3.html
Bài No5 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-2.html
Bài No4 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-1.html
Bài No3 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-orthography-asinerum-amvi.html
Bài No2 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-basic-concepts-canban-cua.html
Bài No1 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-artificial-language-for.html
Note: vănbản bằng chữ Asinerum trong trìnhbày của Hiệutrưởng Zì Anh Bwcng {an-hoàng-trung-tướng} luôn biên-hoa, còn chữ Mẽo aka english thì biên-thường trong zấu ngoặc-nhọn {...} nhằm cắt-nghĩa.
ASINERUM DETERMINERS PART 3
Phần trước nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-2.html
ASINERUM DISJUNCTIVE/ELECTIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-lựachọn {elective-determiner} aka {disjunctive-determiner}, như {either}, {neither}, của chữ Mẽo, hay {nào-cũng}, {không-nào-cả} của chữ Giùn.
Note: chữ {any} Mẽo khi làm dịnhtừ-lựachọn, thì khác chính nó khi làm dịnhtừ-thựcchứng mà nhânzân nghe của phần trước.
Dịnhtừ-thựcchứng, hàm-nghĩa "some": (*) có con nào trong nhà không {is-there-any-guy-home};
Dịnhtừ-lựachọn, hàm-nghĩa "one": (*) cho tao em nào cũng dược {give-me-any-gal};
UNQEE: con-nào-cũng {either};
UNQIE: cái-nào-cũng {either};
NEQEE: chả-con-nào {neither};
NEQIE: chả-cái-nào {neither};
UTREE: nào-cũng {either};
NUTREE: không-nào {neither};
ANIE: bấtkỳ {any};
CUE: bấtcứ {any};
MEQOE: nào-cũng-dược {any};
MEQEE: bấtkỳ-con-nào {any};
MEQIE: bấtkỳ-cái-gì {any};
QALQIE: nào-mà {whichever};
Dịnhtừ-lựachọn zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:
SOLUTIONI: giảipháp {solution};
VILLE: dôthành {city};
BELYE: dẹp {beautiful};
PLUSYG: hơn {more};
AMERAN: tao yêu {I-love};
CHUSER: chọn {choose};
CHUSERAN: tao chọn {I-choose};
GIVER: cho {give};
GIVER JED: cho tao {give-me};
AMERAN UNQEAC CHICAC, 'LINDA ET 'MONICA: linda và monica, cô nào tao cũng yêu {Linda and Monica I love either};
AMERAN NEQEAC CHICAC, 'LINDA ET 'MONICA: linda và monica, anh chả yêu em nào {Linda and Monica I love neither};
CHUSERAN UTREIC SOLUTIONIC: tao chọn 1-trong-2 giảipháp {I-choose-either-solution};
CHUSERAN NUTREIC SOLUTIONIC: tao déo chọn giảipháp nào trong 2 {I-choose-neither-solution};
GIVER JED MEQEAC CHICAC: cho tao em nào cũng dược {give-me-any-gal};
GIVER JED MEQIUC PENUC: cho tao bút nào cũng dược {give-me-any-pen};
CHUSERAN 'LONDON U 'PARIS, QALQIE VILLE SIN PLUSYG BELYEX: london hoặc paris tao chọn thành nào dẹp hơn {I choose London or Paris whichever is more beautiful};
Note: QALQIE khác ANIQEE của interrogative-determiner, QALQIE mang nghĩa 1-trong-n, còn ANIQEE thì mang nghĩa x-trong-n.
ASINERUM DISTRIBUTIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-chiachác {distributive-determiner}, như {each}, {every} của chữ Mẽo, hay {từng}, {mõi} của chữ Giùn.
ICHAE: mõi {each};
EVERIE: từng {every};
Dịnhtừ-chiachác zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:
BE: anh {you};
BA: em {you};
VI: mày {you};
JE: tao {I};
MIE: của tao {my};
DENO: ngày {day};
LIFE: dời {life};
MIE LIFE: dời tao {my-life};
HAPPI: niềm-vui {happiness};
UNI HAPPI: 1 niềm-vui {a-happiness};
MI HAPPI: một niềm-vui {a-happiness};
SIN: là {is};
JE AMERAN: tao yêu {I-love};
JE VIC AMERAN: tao yêu mày {I-love-you};
VIC AMERAN: tao yêu mày {I-love-you}; pronounce là "vi-cá-me-ran" nha nhânzân;
VIC AMERAN EVERIOP DENOP: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};
VIC AMERAN EVERIOT DENOT: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};
VIC AMERAN EVERIOD DENOD: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};
ICHAO DENO O MIEP LIFEP SIN UNIX HAPPIX: mõi ngày dời tao là 1 niềm-vui {each-day-of-my-life-is-a-happiness};
ICHAO DENO MIEZ LIFEZ SIN MIX HAPPIX: hàng ngày dời tao là một niềm-vui {each-day-of-my-life-is-a-happiness};
ASINERUM EQUATIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-sosánh {equative-determiner}, như {the-same} của chữ Mẽo, hay {naná} của chữ Giùn.
LESAMEE: ychang {the-same};
NANAE: naná-vậy {the-same};
Dịnhtừ-sosánh zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:
CARU: auto {car};
OTO: xebương {car};
IN: trong {in};
MIA CASA: nhà tao {my-house};
VAN: tao có {I-have};
VAN LESAMEOV OTOV IN MIAP CASAP: tao có con xe ychang trong nhà {I-have-the-same-car-in-my-house};
ASINERUM EXCLAMATIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-tathán {exclamative-determiner}, như {what-the} của chữ Mẽo, hay {ccc} của chữ Giùn.
LEQAE: quả-là {what-the};
Dịnhtừ-tathán zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:
LEQAE HOMME: quả-là 1 gã hàohùng {what-the-fucking-man};
ASINERUM RELATIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-quanhệ {relative-determiner}, như {which} của chữ Mẽo, hay {cái-mà} của chữ Giùn.
OQEE: con-mà {which};
OQIE: cái-mà {which};
Dịnhtừ-quanhệ zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:
TUTTEF: mọi-nhânzân {all-people};
ORA: giờ {hour};
AT: tại {at};
SAQ: bảy {seven};
SAQP: 7 giờ {seven-o'clock}; prepositional-case of SAQ;
DEQ: mười {ten};
DEQP: 10 giờ {ten-o'clock}; prepositional-case of DEQ;
AT DEQP: lúc 10 giờ {at-ten};
ZER: dã {already};
COMER: dến {come};
WENTAR: cút {go-away};
HE COMERIN: nó dến {he-comes};
HE ZER COMERIN: nó dã dến {he-came};
HE COMERINZ: nó dã dến {he-came};
WENTARIL: chúng cút {they-go-away};
WENTARILZ: chúng dã cút {they-went-away};
HE ZER COMERIN AT DEQP, AT OQIAP ORAP TUTTEF WENTARILZ: hắn dến lúc 10.00, khy nhânzân dã cút sạch {he came at ten, at which hour all people went away};
Note: REE/RAE/RIE, nghĩa là {whose}, là possessive-determiner, cothe nom như relative-determiner.
ASINERUM SUFFICIENCY DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-tràndầy {sufficiency-determiner}, như {enough} của chữ Mẽo, hay {dủ} của chữ Giùn.
ENOFIE: dủ {enough};
PLENTIE: thừa {plenty-of};
SUFFISIENTIE: vừa {sufficient};
SUFFICIENTIE: vừa {sufficient};
Dịnhtừ-tràndầy zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:
MONETA: xèng {money};
VAN: tao có {I-have};
VAN ENOFIAV MONETAV: tao có dủ xèng {I-have-enough-money};
VAN PLENTIAV MONETAV: tao có thừa xèng {I-have-plenty-of-money};
VAN PLENTIAVS MONETAVS: tao có thừa xèng {I-have-plenty-of-money};
VAN SUFFICIENTIAV MONETAV: tao có vừa xèng {I-have-sufficient-money};
ASINERUM UNIQUITIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-dộc {uniquitive-determiner}, như {the-only} của chữ Mẽo, hay {nhõn} của chữ Giùn.
LESOLOE: zuy-nhõn {the-only};
LUNICOE: nhõn-1 {the-only};
Dịnhtừ-dộc zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:
SAN: tao là {I-am};
SAN LESOLOEX HOMMEX IN LEP VILLEP: tao là nhõn con-dực trong dôthành {I-am-the-only-man-in-the-city};
ASINERUM NEGATIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-phủdịnh {negative-determiner}, như {no}, {none} của chữ Mẽo, hay {chả-phải} của chữ Giùn. Anh này tươngdương quántừ-phủdịnh {negative-article} mà nhânzân dã nghe giảng.
NOE: không {no};
NEE: chả {no};
NIE: chẳng {no};
NONEE: không {none-of-these};
NULLEE: không {none-of-those};
NEMOE: không-một {no-one};
NINGUE: không-một {no-one};
Dịnhtừ-phủdịnh zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:
HOMMA: dànbà {woman};
CRICA: tiếng-khóc {cry};
NIA HOMMA NIA CRICA: không gái không hờn {no-woman-no-cry};
NOA HOMMA NEA CRICA: không gái không hờn {no-woman-no-cry};
ASINERUM PERSONAL DETERMINERS
Zững dịnhtừ-nhânxưng {personal-determiner}, tạng {you-guys} của chữ Mẽo, hay {giùn-mày} của chữ Giùn, trong Asinerum thay bằng zấu hyphen zính mẹ dạitừ-nhânxưng mý zanhtừ. Khi biến-cách, các em dạitừ-nhânxưng ý cùng biến như zanhtừ kèm.
VI: mày (you); slang;
VI: chúng-mày (you); slang;
CHE: chúng-mày (you), official-speaking;
GRASI: cámơn {thank}; noun;
GRASIR: cámơn {thank}; verb;
GRASIAH: cámơn {thanks}; interjection;
VI-HOMMES GRASIAH: cámơn nhânzân {thanh-you-men};
CHE-HOMMES GRASIAH: cámơn nhânzân {thanh-you-men};
CHEP-HOMMEPS GRASIS: cámơn nhânzân {thanh-you-men};
CHED-HOMMEPD GRASICS: cámơn nhânzân {thanh-you-men};
ASINERUM NUMERAL DETERMINERS
Zững dịnhtừ-dếm {numeral-determiner} trong Asinerum thì thay bằng sốtừ. Asinerum sốtừ không zùng giống {gender} và số {number}, nhưng biến-cách {inflect} như zanhtừ. We'll be back soon.
NINO: hàinhi {child};
TIQ: ba {three};
VAN: tao có {I-have};
LOS TIQ NINOS: ba hàinhi ý {the-three-children};
VAN TIQV NINOVS: tao có ba hàinhi {I-have-three-children};
ASINERUM COMPOSITE DETERMINERS
Dịnhtừ-kép {composite-determiner} của Asinerum chạy chứcnăng naná quántừ-kép {composite-article} mà nhânzân dã nghe giảng. Dơngiản lấy zanhtừ bấtkỳ, gòy thêm anh [E] và sau duôi suffix.
NUMERO: số {number};
NUMEROE: cơsố {a-number-of};
NUMEROES HOMMES: cơsố nhânzân {a-number-of-men};
NUMEROAS HOMMAS: cơsố dànbà {a-number-of-women};
Note: Asinerum hoàntoàn không có các hợp-âm {syllable-combination} như tạng {ay}, {eo}, {oa} của chữ Giùn. Khi gặp các ông chữ này, chúng mình phải dọc táchbạch từng kítự {character}, naná italian.
Note: trừ [L], [M], [N], [R], thì mọi phụ-âm khác, cũng-như các zãy phụ-âm, khi dứng cuối từ-biên, dều câm {mute}, naná francais.
*continua*
(C)2002-2017
Bài No9 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-2.html
Bài No8 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-1.html
Bài No7 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-articles-asinerum-quantu.html
Bài No6 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-3.html
Bài No5 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-2.html
Bài No4 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-1.html
Bài No3 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-orthography-asinerum-amvi.html
Bài No2 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-basic-concepts-canban-cua.html
Bài No1 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-artificial-language-for.html
Note: vănbản bằng chữ Asinerum trong trìnhbày của Hiệutrưởng Zì Anh Bwcng {an-hoàng-trung-tướng} luôn biên-hoa, còn chữ Mẽo aka english thì biên-thường trong zấu ngoặc-nhọn {...} nhằm cắt-nghĩa.
ASINERUM DETERMINERS PART 3
Phần trước nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-2.html
ASINERUM DISJUNCTIVE/ELECTIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-lựachọn {elective-determiner} aka {disjunctive-determiner}, như {either}, {neither}, của chữ Mẽo, hay {nào-cũng}, {không-nào-cả} của chữ Giùn.
Note: chữ {any} Mẽo khi làm dịnhtừ-lựachọn, thì khác chính nó khi làm dịnhtừ-thựcchứng mà nhânzân nghe của phần trước.
Dịnhtừ-thựcchứng, hàm-nghĩa "some": (*) có con nào trong nhà không {is-there-any-guy-home};
Dịnhtừ-lựachọn, hàm-nghĩa "one": (*) cho tao em nào cũng dược {give-me-any-gal};
UNQEE: con-nào-cũng {either};
UNQIE: cái-nào-cũng {either};
NEQEE: chả-con-nào {neither};
NEQIE: chả-cái-nào {neither};
UTREE: nào-cũng {either};
NUTREE: không-nào {neither};
ANIE: bấtkỳ {any};
CUE: bấtcứ {any};
MEQOE: nào-cũng-dược {any};
MEQEE: bấtkỳ-con-nào {any};
MEQIE: bấtkỳ-cái-gì {any};
QALQIE: nào-mà {whichever};
Dịnhtừ-lựachọn zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:
SOLUTIONI: giảipháp {solution};
VILLE: dôthành {city};
BELYE: dẹp {beautiful};
PLUSYG: hơn {more};
AMERAN: tao yêu {I-love};
CHUSER: chọn {choose};
CHUSERAN: tao chọn {I-choose};
GIVER: cho {give};
GIVER JED: cho tao {give-me};
AMERAN UNQEAC CHICAC, 'LINDA ET 'MONICA: linda và monica, cô nào tao cũng yêu {Linda and Monica I love either};
AMERAN NEQEAC CHICAC, 'LINDA ET 'MONICA: linda và monica, anh chả yêu em nào {Linda and Monica I love neither};
CHUSERAN UTREIC SOLUTIONIC: tao chọn 1-trong-2 giảipháp {I-choose-either-solution};
CHUSERAN NUTREIC SOLUTIONIC: tao déo chọn giảipháp nào trong 2 {I-choose-neither-solution};
GIVER JED MEQEAC CHICAC: cho tao em nào cũng dược {give-me-any-gal};
GIVER JED MEQIUC PENUC: cho tao bút nào cũng dược {give-me-any-pen};
CHUSERAN 'LONDON U 'PARIS, QALQIE VILLE SIN PLUSYG BELYEX: london hoặc paris tao chọn thành nào dẹp hơn {I choose London or Paris whichever is more beautiful};
Note: QALQIE khác ANIQEE của interrogative-determiner, QALQIE mang nghĩa 1-trong-n, còn ANIQEE thì mang nghĩa x-trong-n.
ASINERUM DISTRIBUTIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-chiachác {distributive-determiner}, như {each}, {every} của chữ Mẽo, hay {từng}, {mõi} của chữ Giùn.
ICHAE: mõi {each};
EVERIE: từng {every};
Dịnhtừ-chiachác zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:
BE: anh {you};
BA: em {you};
VI: mày {you};
JE: tao {I};
MIE: của tao {my};
DENO: ngày {day};
LIFE: dời {life};
MIE LIFE: dời tao {my-life};
HAPPI: niềm-vui {happiness};
UNI HAPPI: 1 niềm-vui {a-happiness};
MI HAPPI: một niềm-vui {a-happiness};
SIN: là {is};
JE AMERAN: tao yêu {I-love};
JE VIC AMERAN: tao yêu mày {I-love-you};
VIC AMERAN: tao yêu mày {I-love-you}; pronounce là "vi-cá-me-ran" nha nhânzân;
VIC AMERAN EVERIOP DENOP: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};
VIC AMERAN EVERIOT DENOT: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};
VIC AMERAN EVERIOD DENOD: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};
ICHAO DENO O MIEP LIFEP SIN UNIX HAPPIX: mõi ngày dời tao là 1 niềm-vui {each-day-of-my-life-is-a-happiness};
ICHAO DENO MIEZ LIFEZ SIN MIX HAPPIX: hàng ngày dời tao là một niềm-vui {each-day-of-my-life-is-a-happiness};
ASINERUM EQUATIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-sosánh {equative-determiner}, như {the-same} của chữ Mẽo, hay {naná} của chữ Giùn.
LESAMEE: ychang {the-same};
NANAE: naná-vậy {the-same};
Dịnhtừ-sosánh zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:
CARU: auto {car};
OTO: xebương {car};
IN: trong {in};
MIA CASA: nhà tao {my-house};
VAN: tao có {I-have};
VAN LESAMEOV OTOV IN MIAP CASAP: tao có con xe ychang trong nhà {I-have-the-same-car-in-my-house};
ASINERUM EXCLAMATIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-tathán {exclamative-determiner}, như {what-the} của chữ Mẽo, hay {ccc} của chữ Giùn.
LEQAE: quả-là {what-the};
Dịnhtừ-tathán zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:
LEQAE HOMME: quả-là 1 gã hàohùng {what-the-fucking-man};
ASINERUM RELATIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-quanhệ {relative-determiner}, như {which} của chữ Mẽo, hay {cái-mà} của chữ Giùn.
OQEE: con-mà {which};
OQIE: cái-mà {which};
Dịnhtừ-quanhệ zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:
TUTTEF: mọi-nhânzân {all-people};
ORA: giờ {hour};
AT: tại {at};
SAQ: bảy {seven};
SAQP: 7 giờ {seven-o'clock}; prepositional-case of SAQ;
DEQ: mười {ten};
DEQP: 10 giờ {ten-o'clock}; prepositional-case of DEQ;
AT DEQP: lúc 10 giờ {at-ten};
ZER: dã {already};
COMER: dến {come};
WENTAR: cút {go-away};
HE COMERIN: nó dến {he-comes};
HE ZER COMERIN: nó dã dến {he-came};
HE COMERINZ: nó dã dến {he-came};
WENTARIL: chúng cút {they-go-away};
WENTARILZ: chúng dã cút {they-went-away};
HE ZER COMERIN AT DEQP, AT OQIAP ORAP TUTTEF WENTARILZ: hắn dến lúc 10.00, khy nhânzân dã cút sạch {he came at ten, at which hour all people went away};
Note: REE/RAE/RIE, nghĩa là {whose}, là possessive-determiner, cothe nom như relative-determiner.
ASINERUM SUFFICIENCY DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-tràndầy {sufficiency-determiner}, như {enough} của chữ Mẽo, hay {dủ} của chữ Giùn.
ENOFIE: dủ {enough};
PLENTIE: thừa {plenty-of};
SUFFISIENTIE: vừa {sufficient};
SUFFICIENTIE: vừa {sufficient};
Dịnhtừ-tràndầy zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:
MONETA: xèng {money};
VAN: tao có {I-have};
VAN ENOFIAV MONETAV: tao có dủ xèng {I-have-enough-money};
VAN PLENTIAV MONETAV: tao có thừa xèng {I-have-plenty-of-money};
VAN PLENTIAVS MONETAVS: tao có thừa xèng {I-have-plenty-of-money};
VAN SUFFICIENTIAV MONETAV: tao có vừa xèng {I-have-sufficient-money};
ASINERUM UNIQUITIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-dộc {uniquitive-determiner}, như {the-only} của chữ Mẽo, hay {nhõn} của chữ Giùn.
LESOLOE: zuy-nhõn {the-only};
LUNICOE: nhõn-1 {the-only};
Dịnhtừ-dộc zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:
SAN: tao là {I-am};
SAN LESOLOEX HOMMEX IN LEP VILLEP: tao là nhõn con-dực trong dôthành {I-am-the-only-man-in-the-city};
ASINERUM NEGATIVE DETERMINERS
Dây là dịnhtừ-phủdịnh {negative-determiner}, như {no}, {none} của chữ Mẽo, hay {chả-phải} của chữ Giùn. Anh này tươngdương quántừ-phủdịnh {negative-article} mà nhânzân dã nghe giảng.
NOE: không {no};
NEE: chả {no};
NIE: chẳng {no};
NONEE: không {none-of-these};
NULLEE: không {none-of-those};
NEMOE: không-một {no-one};
NINGUE: không-một {no-one};
Dịnhtừ-phủdịnh zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:
HOMMA: dànbà {woman};
CRICA: tiếng-khóc {cry};
NIA HOMMA NIA CRICA: không gái không hờn {no-woman-no-cry};
NOA HOMMA NEA CRICA: không gái không hờn {no-woman-no-cry};
ASINERUM PERSONAL DETERMINERS
Zững dịnhtừ-nhânxưng {personal-determiner}, tạng {you-guys} của chữ Mẽo, hay {giùn-mày} của chữ Giùn, trong Asinerum thay bằng zấu hyphen zính mẹ dạitừ-nhânxưng mý zanhtừ. Khi biến-cách, các em dạitừ-nhânxưng ý cùng biến như zanhtừ kèm.
VI: mày (you); slang;
VI: chúng-mày (you); slang;
CHE: chúng-mày (you), official-speaking;
GRASI: cámơn {thank}; noun;
GRASIR: cámơn {thank}; verb;
GRASIAH: cámơn {thanks}; interjection;
VI-HOMMES GRASIAH: cámơn nhânzân {thanh-you-men};
CHE-HOMMES GRASIAH: cámơn nhânzân {thanh-you-men};
CHEP-HOMMEPS GRASIS: cámơn nhânzân {thanh-you-men};
CHED-HOMMEPD GRASICS: cámơn nhânzân {thanh-you-men};
ASINERUM NUMERAL DETERMINERS
Zững dịnhtừ-dếm {numeral-determiner} trong Asinerum thì thay bằng sốtừ. Asinerum sốtừ không zùng giống {gender} và số {number}, nhưng biến-cách {inflect} như zanhtừ. We'll be back soon.
NINO: hàinhi {child};
TIQ: ba {three};
VAN: tao có {I-have};
LOS TIQ NINOS: ba hàinhi ý {the-three-children};
VAN TIQV NINOVS: tao có ba hàinhi {I-have-three-children};
ASINERUM COMPOSITE DETERMINERS
Dịnhtừ-kép {composite-determiner} của Asinerum chạy chứcnăng naná quántừ-kép {composite-article} mà nhânzân dã nghe giảng. Dơngiản lấy zanhtừ bấtkỳ, gòy thêm anh [E] và sau duôi suffix.
NUMERO: số {number};
NUMEROE: cơsố {a-number-of};
NUMEROES HOMMES: cơsố nhânzân {a-number-of-men};
NUMEROAS HOMMAS: cơsố dànbà {a-number-of-women};
Note: Asinerum hoàntoàn không có các hợp-âm {syllable-combination} như tạng {ay}, {eo}, {oa} của chữ Giùn. Khi gặp các ông chữ này, chúng mình phải dọc táchbạch từng kítự {character}, naná italian.
Note: trừ [L], [M], [N], [R], thì mọi phụ-âm khác, cũng-như các zãy phụ-âm, khi dứng cuối từ-biên, dều câm {mute}, naná francais.
*continua*
(C)2002-2017
Comments
5 comments
Page:Asinerum Project Commander
Khi dọc các bàibiên của Zì giảng zìa Asinerum.
Zù chúng cô chả hiểu cặc gì, zưng lếu chúng cô quantâm, thỳ chúng cô cũng sẽ hệthống-lại dược toànbộ các vấndề mình học của any ngoạingữ, và sẽ nắm dược, mình sai ở dâu, mình cần sửa gì.
Và chúng cô sẽ nom ra, ngônngữ déo-nào cũng giống nhau thoy, keca chữ Giùn. Mộtkhi dã hệthống-hóa dược, dặcbiệt là các từloại {part-of-speech}, thỳ mọi-thứ trở-nên cực giảndơn.
Asinerum Project Commander
Ref: Asinerum Project Commander (1)
Asineum cover hầunhư toànbộ các vấndề cănbản của các ngônngữ âubương mạnhmẽ như chữ Mẽo, Latinh, Pháo, Yphanho, Bồ, Ý, Dức, Nga, Hylạp.
Và chúng cô sẽ nom ra, vỳ-sao bọn Bương chúng vănminh thế.
Gòy chúng cô sẽ, biết-cách tự sửa mình. Bắtdầu từ việc nắm-chắc any ngônngữ mà chúng cô dang học. Gòy dến phươngpháp tưzuy biệnchứng và dúng-chuẩn hànlâm.
Nếu học ở Quán Bựa, mà chúng cô vưỡn ngu, thỳ cút mẹ chúng cô zìa chăn ngựa, vui-lòng.
Cô Tư
Dear Zì,
Cho em hỏi zằng thì là mấy hôm trời lạnh (nụi chó), em vưỡn tắm nước lạnh bình thường, vưỡn tắm gội thậm chí 11h đêm, ngay cả hôm Nụi chó xuống 9 độ vừa rồi. Da dẻ thì rất khỏe, mặc áo len bên trong ko dính bụi trắng tá lả như hồi năm trước. mặt mũi thì khỏi cần trang điểm hay bôi kem gì sất vưỡn mịn màng, căng mịn. Nhưng có 1 điểm là em bị ngứa ở kẽ bàn chân vào nửa đêm. Ngứa điên lên được. Em phải cởi tất ra ngồi dậy gãi như ghẻ một hồi, mất cả ngủ, xong đến gần sáng thì nó lại hết, lại ngủ lại được. Ban ngày em ko xỏ tất mấy khi (trừ lúc đi xa đường dài), cũng ko xỏ giầy kín, hầu như trân trần suốt. Mà cứ nửa đêm nó lại ngứa, chỉ ngứa ở kẽ chân, sáng dậy ktra lại chả có dấu vết gì, chả sứt mẻ gì, chả đỏ, chả mụn, ko có gì sất! :)
Thế túm lại giờ em phải làm sao??? Ngâm, bôi cái gì cho hết ngứa???
Mong Zì tư vấn giúp em!
Tặng Zì thay lời cảm ơn!
[img=https://data.whicdn.com/images/209484980/large.jpg]
Asinerum Project Commander
Ref: Cô Tư (3)
Nếu em bị tụ máu ở dầu các ngón-chân, thì nghĩa là em bị cước.
Zưng Zì doán không phải. Vì tắm nước lạnh thườngxuyên trong mùadông sẽ sạch luôn bịnh ý.
Dó là bịnh của bọn luôn thích giữ-ấm, gòy khi bị hết ấm, thì bịnh phát.
Vậy là em cothe bị ngứa tâmlý. Nó ngứa ở dầu zây thầnquynh hehe chứ không ngứa ngoài za hay trong xương.
Zì cũng thithoảng bị ngứa giữa gan bàn-chân. Dang chạy xe mà còn phải zừng xe, gòy tháo mẹ ủng ra, gòy hehe chạy chân trần. Kiemtra các-tạng mà chả pháthiện bịnh gì sất.
Ngứa này thì tự nó khỏi thoy.
ZC
con danden
cô tiêm phòng vắcxin ngay cho hàinhi, nghe đéo gì bọn thần kinh antivacxin thế.
khi tiêm, cô thể có đến các phòng dịch vụ, đắt đỏ tý nhưng nhàn thân của papa mama; chấtlượng văcxin và chấtlượng dịchvụ rất ngon nghe. Mất tiền nó khác lắm.
Ở các tỉnhlỵ và thànhphố, người tiêmdịch vụ vacxin cho hàinhi rất nhiều.
Còn làm đéo gì cũng có rủi ro cả. Tiêm vacxin ruiro nhỏ thôi, nếu không tiêm rủi ro khi mắc các bệnh đó thật khủng khiếp, cô có tội lớn với hàinhi.
Đừng so Bương với Giùn, Giùn đầy rẫy bệnh tật. Nga lạnh thối ruột nhưng tôi chả có bận xổ mũi, cảm cúm, thay đổi thời tiết,... gì như khi ở Giùn cả.
Mời các thầy lang, các bựa sống lâu bên tư bẩn cho biết tìnhhình tiêm và không vácxin quêhương các vị.
Post a Comment