ASINERUM VERBS: ASINERUM DỘNGTỪ #1
ASINERUM DỘNGTỪ
Bài No18 nom dây: https://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-numbers-asinerum-sotu.html
Bài No17 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-adverbs-asinerum-trangtu-3.html
Bài No16 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-adverbs-asinerum-trangtu-2.html
Bài No15 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-adverbs-asinerum-trangtu-1.html
Bài No14 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-adjectives-asinerum-tinhtu.html
Bài No13 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-pronouns-asinerum-daitu-3.html
Bài No12 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-pronouns-asinerum-daitu-2.html
Bài No11 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-pronouns-asinerum-daitu-1.html
Bài No10 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-3.html
Bài No9 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-2.html
Bài No8 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-1.html
Bài No7 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-articles-asinerum-quantu.html
Bài No6 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-3.html
Bài No5 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-2.html
Bài No4 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-1.html
Bài No3 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-orthography-asinerum-amvi.html
Bài No2 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-basic-concepts-canban-cua.html
Bài No1 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-artificial-language-for.html
Note: vănbản bằng chữ Asinerum trong trìnhbày của Hiệutrưởng Zì Anh Bwcng {an-hoàng-trung-tướng} luôn biên-hoa, còn chữ english thì biên-thường trong zấu {} ngoặc-nhọn.
ASINERUM VERBS
Dộngtừ {verb} là tạngtừ quantrọng nhất, thôngzụng nhất, và cũng phứctạp nhất của any ngônngữ. Nơi 1 câubiên standard, luôn có minimum 01 dộngtừ, dóng vaitrò vịngữ {predicate}. Nếu chúng mình không nom ra dộngtừ ý, thì chỉ vì, nó bị hidden, hoặc câubiên sai.
Như tại các ngônngữ vănminh khác, Asinerum dộngtừ zất cầukỳ. Nhưng khác các ngônngữ ý, Asinerum dộngtừ không có các hìnhthái bất-quytắc {irregular-verbs}, và khoahọc hơn zăm boong.
ASINERUM VERB DESIGN
Asinerum dộngtừ nguyênbản {infinitive-verb} luôn mang duôi [R], và trước nó là 1 nguyên-âm, trừ [Y]:
MANJER: cắn {eat};
LOVER: yêu {love};
FAIR: làm {make};
Note: chữ [R] dứng chót dộngtừ của asinerum không câm, mà dọc vang zõzàng như {R} của italiano.
Asinerum dộngtừ cũng luôn bao ít-nhất 2 âmtiết {syllable}, aka phải chứa ít-nhất 2 nguyên-âm, trừ các anh trợ-dộngtừ {auxiliary-verb} như ZER, NER, etc.
Asinerum dộngtừ trỏ hànhvi của human hay súcsinh, thì nên mang duôi [ER] và [AR]:
ALER: di {go};
CERAR: tả {tell};
Asinerum dộngtừ trỏ hoạtdộng của thiênnhiên vũtrụ, thì nên mang duôi [OR]:
RAINOR: mưa {rain};
BURNOR: cháy {burn};
Asinerum dộngtừ trỏ vậnhành của máymóc côngcụ, thì nên mang duôi [UR]:
RUNNUR: máy-chạy {run};
BOLLUR: dun-sôi {boil};
Asinerum dộngtừ trừutượng và linhtinh khác, thì nên mang duôi [IR].
ADDIR: thêm {add};
DEDUIR: bớt {deduct};
Zĩnhiên các nguyênlý above không bóbuộc.
Asinerum dộngtừ cothe sángtác từ các zanhtừ bằng cách thêm [R] vào chót duôi, hoặc cách nào naná:
FEMA: vợ {wife};
FEMAR: làm-vợ {be-a-wife};
LOVE: tìnhyêu {love};
LOVER: yêu {love};
Note: lúc này, trọng-âm {stress} của dộngtừ giữ nguyên như zanhtừ gốc.
Asinerum dộngtừ tạo ra các zanh-dộngtừ tạng english-ing-form bằng cách thêm [I] vào chót duôi:
LOVER: yêu {love};
LOVERI: sự-yêu {loving};
MANJER: cắn {eat};
MANJERI: sự-cắn {eating};
Note: lúc này, trọng-âm của zanh-dộngtừ nhảy sang-phải 1 nấc so từ gốc, theo dúng Asinerum âmvị.
ASINERUM AUXILIARY VERBS
Asinerum trợ-dộngtừ {auxiliary-verb} là những dộngtừ chuyên phụcvụ các dộngtừ khác.
Asinerum trợ-dộngtừ chỉ bao 1 nguyên-âm {vowel}, và không biến-zạng trong quátrình sửzụng như các dộngtừ bìnhthường. Là các anh này:
:auxiliary verbs for compound tenses
ZER: dã {did};
VER: vừa {have just};
VAR: dã và dang {have};
BAR: dang {be doing};
SER: sắp {going to};
TER: sẽ {shall};
:auxiliary verbs for passive voices
BER: dược {be}; positive-meaning;
BIR: bị {be}; negative-meaning;
Note: hai con này nên zùng kèm ZER/VER/VAR/etc chảzụ ZER-BER, VAR-BIR, etc.
:auxiliary verbs for negative mood
NER: không {do not};
NIR: dã không {did not};
NUR: chưa {have not};
NAR: sẽ không {shall not};
ZER-NER: dã không {did not};
VAR-NER: chưa {have not};
TER-NER: sẽ không {shall not};
:auxiliary verbs for conditional mood
POR: cothe {can};
PUR: cothe {could};
MAR: cothe {may};
MER: cothe {might};
MUR: phải {must};
MOR: nhẽ {would};
WOR: nhẽ {would};
SOR: nên {should};
:auxiliary verbs for imperative mood
LER: cho {let};
LIR: nào {let};
COR: hãy {do};
DUR: hãy-làm {do};
Note: DUR chuyên zùng cùng zanh-dộngtừ, eg DUR MANJERI, không zùng cùng dộngtừ, vì dã có COR.
:auxiliary verbs for interrogative mood
DOR: phỏng {do};
DIR: phỏng {did};
DER: phỏng {will};
ZER-DOR: phỏng {did};
TER-DOR: phỏng {will};
:auxiliary verbs for reflexive mood
QOR: tự {by oneself};
*examples
WO MANJERAL: chúng mình ăn {we eat};
WO ZER MANJERAL: chúng mình dã ăn {we ate};
WO VER MANJERAL: chúng mình vừa ăn xong {we have just eaten};
WO VAR MANJERAL: chúng mình dã ăn xong {we have eaten};
WE BAR MANJERAL: chúng tao dang ăn {we are eating};
WE SER MANJERAL: chúng tao sắp ăn {we are going to eat};
WE TER MANJERAL: chúng tao sẽ ăn {we shall eat};
HE TER MANJERIN: nó sẽ ăn {he will eat};
HA ZER-BER PROMOTERIN: ẻm dã dược thăng {she was promoted};
HA BER-ZER PROMOTERIN: ẻm dã dược thăng {she was promoted};
HA PROMOTERIN-ZER-BER: ẻm dã dược thăng {she was promoted};
THE TER-BIR CILLERIL: chúng sẽ bị khừ {they will be killed};
WE NIR MANJERAL: chúng tao dã không ăn {we did not eat};
WE ZER-NER MANJERAL: chúng tao dã không ăn {we did not eat};
WE NER-ZER MANJERAL: chúng tao dã không ăn {we did not eat};
WE NUR MANJERAL: chúng tao chưa ăn {we have not eaten};
WE VAR-NER MANJERAL: chúng tao chưa ăn {we have not eaten};
WE NER MANJERAL: chúng tao không ăn {we do not eat};
WE NAR MANJERAL: chúng tao sẽ không ăn {we shall not eat};
WE TER-NER MANJERAL: chúng tao sẽ không ăn {we shall not eat};
WO POR MANJERAL: chúng mình cothe ăn {we can eat};
WO MUR MANJERAL: chúng mình phải ăn {we must eat};
WO WOR MANJERAL: chúng mình nhẽ sẽ ăn {we would eat};
THE SOR MANJERIL: chúng nên ăn {they should eat};
LER MANJERAL: cho chúng tao ăn {let us eat};
LIR MANJERAL: chúng mình ăn nào {let's eat};
PLASERAH COR MANJERON: xin mày ăn di {please eat};
DUR MANJERI NOY: ăn mẹ mày ngay di {do eat now};
DOR VI MANJERON: mày có ăn phỏng {do you eat};
DIR VI MANJERON: mày dã ăn gòy phỏng {did you eat};
DER VI MANJERON: mày sẽ ăn chứ phỏng {will you eat};
TER-DOR MANJERON: mày sẽ ăn chứ phỏng {will you eat};
QOR MANJERON: mày tự ăn di nha {eat by yourself};
*vocabulary
PLASERAH: xin {please};
PROMOTER: thăng {promote};
CILLER: giết {kill};
ASINERUM VERB PRESENT TENSE CONJUGATION
Dây là cách chia {conjugate} Asinerum dộngtừ cho thì-hiệntại {present-tense}. Nó là nềnmóng cho mọi cách zùng dộngtừ zìa sau.
Khi dộngtừ bị chia, trọng-âm nó cứ nằm nguyên vịtrí của dộngtừ nguyênbản.
Chia Asinerum dộngtừ vôvàn giảnzị, cho any tạng dộngtừ:
*examples
MANJER: cắn {eat};
JE/JA/WI MANJERAN: tao cắn {I eat};
BE/BA/VI MANJERON: mày cắn {you eat};
HE/HA/HI MANJERIN: nó cắn {he/she/it eats};
WE/WA/WO MANJERAL: chúng tao/mình cắn {we eat};
CHE/CHA/VI MANJEROL: chúng mày cắn {you eat};
THE/THA/THI MANJERIL: chúng nó cắn {they eat};
Có zăm dộngtừ quantrọng có thêm cách-chia rút-gọn, là:
1. AVER: có {have};
2. ESER: là {be};
3. FARER: làm {do};
4. DIRER: nói {say};
5. TELLER: bảo {tell};
6. CERAR: kể {tell a story};
7. ALER: di {go};
AVER rút thành V, xong chia như thường, aka VAN, VON, VIN, etc.
ESER rút thành S, xong chia như thường, aka SAN, SON, SIN, etc.
FARER rút thành F, xong chia như thường, aka FAN, FON, FIN, etc.
DIRER rút thành D, xong chia như thường, aka DAN, DON, DIN, etc.
TELLER rút thành T, xong chia như thường, aka TAN, TON, TIN, etc.
CERAR rút thành C, xong chia như thường, aka CAN, CON, CIN, etc.
ALER rút thành L, xong chia như thường, aka LAN, LON, LIN, etc.
*examples
WE VAL TIQV DOGEVS: chúng tao có ba ông chó {we have three dogs};
HA SIN UGLYAX: em ý nom xấu {she is ugly};
VI ZER FOL HIC: chúng mày dã làm xong {you did it};
BA DON QEJ BA TER FON: em nói rằng em sẽ làm {you say that you will do};
COR TON WIC AB ZAEFP: mày bảo tao vụ dó nha {tell me about that};
COR TON WID ZAEFC: mày bảo tao vụ dó nha {tell me about that};
THE BAR CIL VIIC STORIC: chúng dang kháo chuyện mày {they are telling your story};
*continua*
Note: Asinerum hoàntoàn không có các hợp-âm {syllable-combination} như tạng {ay}, {eo}, {oa} của chữ Giùn. Khi gặp các ông chữ này, chúng mình phải dọc táchbạch từng kítự {character}, naná italian.
Note: trừ [L], [M], [N], [R], thì mọi phụ-âm khác, cũng-như các zãy phụ-âm, khi dứng cuối từ-biên, dều câm {mute}, naná francais.
*continua*
(C)2002-2017
Bài No18 nom dây: https://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-numbers-asinerum-sotu.html
Bài No17 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-adverbs-asinerum-trangtu-3.html
Bài No16 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-adverbs-asinerum-trangtu-2.html
Bài No15 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-adverbs-asinerum-trangtu-1.html
Bài No14 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-adjectives-asinerum-tinhtu.html
Bài No13 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-pronouns-asinerum-daitu-3.html
Bài No12 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-pronouns-asinerum-daitu-2.html
Bài No11 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2018/01/asinerum-pronouns-asinerum-daitu-1.html
Bài No10 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-3.html
Bài No9 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-2.html
Bài No8 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-1.html
Bài No7 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-articles-asinerum-quantu.html
Bài No6 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-3.html
Bài No5 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-2.html
Bài No4 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-1.html
Bài No3 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-orthography-asinerum-amvi.html
Bài No2 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-basic-concepts-canban-cua.html
Bài No1 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-artificial-language-for.html
Note: vănbản bằng chữ Asinerum trong trìnhbày của Hiệutrưởng Zì Anh Bwcng {an-hoàng-trung-tướng} luôn biên-hoa, còn chữ english thì biên-thường trong zấu {} ngoặc-nhọn.
ASINERUM VERBS
Dộngtừ {verb} là tạngtừ quantrọng nhất, thôngzụng nhất, và cũng phứctạp nhất của any ngônngữ. Nơi 1 câubiên standard, luôn có minimum 01 dộngtừ, dóng vaitrò vịngữ {predicate}. Nếu chúng mình không nom ra dộngtừ ý, thì chỉ vì, nó bị hidden, hoặc câubiên sai.
Như tại các ngônngữ vănminh khác, Asinerum dộngtừ zất cầukỳ. Nhưng khác các ngônngữ ý, Asinerum dộngtừ không có các hìnhthái bất-quytắc {irregular-verbs}, và khoahọc hơn zăm boong.
ASINERUM VERB DESIGN
Asinerum dộngtừ nguyênbản {infinitive-verb} luôn mang duôi [R], và trước nó là 1 nguyên-âm, trừ [Y]:
MANJER: cắn {eat};
LOVER: yêu {love};
FAIR: làm {make};
Note: chữ [R] dứng chót dộngtừ của asinerum không câm, mà dọc vang zõzàng như {R} của italiano.
Asinerum dộngtừ cũng luôn bao ít-nhất 2 âmtiết {syllable}, aka phải chứa ít-nhất 2 nguyên-âm, trừ các anh trợ-dộngtừ {auxiliary-verb} như ZER, NER, etc.
Asinerum dộngtừ trỏ hànhvi của human hay súcsinh, thì nên mang duôi [ER] và [AR]:
ALER: di {go};
CERAR: tả {tell};
Asinerum dộngtừ trỏ hoạtdộng của thiênnhiên vũtrụ, thì nên mang duôi [OR]:
RAINOR: mưa {rain};
BURNOR: cháy {burn};
Asinerum dộngtừ trỏ vậnhành của máymóc côngcụ, thì nên mang duôi [UR]:
RUNNUR: máy-chạy {run};
BOLLUR: dun-sôi {boil};
Asinerum dộngtừ trừutượng và linhtinh khác, thì nên mang duôi [IR].
ADDIR: thêm {add};
DEDUIR: bớt {deduct};
Zĩnhiên các nguyênlý above không bóbuộc.
Asinerum dộngtừ cothe sángtác từ các zanhtừ bằng cách thêm [R] vào chót duôi, hoặc cách nào naná:
FEMA: vợ {wife};
FEMAR: làm-vợ {be-a-wife};
LOVE: tìnhyêu {love};
LOVER: yêu {love};
Note: lúc này, trọng-âm {stress} của dộngtừ giữ nguyên như zanhtừ gốc.
Asinerum dộngtừ tạo ra các zanh-dộngtừ tạng english-ing-form bằng cách thêm [I] vào chót duôi:
LOVER: yêu {love};
LOVERI: sự-yêu {loving};
MANJER: cắn {eat};
MANJERI: sự-cắn {eating};
Note: lúc này, trọng-âm của zanh-dộngtừ nhảy sang-phải 1 nấc so từ gốc, theo dúng Asinerum âmvị.
ASINERUM AUXILIARY VERBS
Asinerum trợ-dộngtừ {auxiliary-verb} là những dộngtừ chuyên phụcvụ các dộngtừ khác.
Asinerum trợ-dộngtừ chỉ bao 1 nguyên-âm {vowel}, và không biến-zạng trong quátrình sửzụng như các dộngtừ bìnhthường. Là các anh này:
:auxiliary verbs for compound tenses
ZER: dã {did};
VER: vừa {have just};
VAR: dã và dang {have};
BAR: dang {be doing};
SER: sắp {going to};
TER: sẽ {shall};
:auxiliary verbs for passive voices
BER: dược {be}; positive-meaning;
BIR: bị {be}; negative-meaning;
Note: hai con này nên zùng kèm ZER/VER/VAR/etc chảzụ ZER-BER, VAR-BIR, etc.
:auxiliary verbs for negative mood
NER: không {do not};
NIR: dã không {did not};
NUR: chưa {have not};
NAR: sẽ không {shall not};
ZER-NER: dã không {did not};
VAR-NER: chưa {have not};
TER-NER: sẽ không {shall not};
:auxiliary verbs for conditional mood
POR: cothe {can};
PUR: cothe {could};
MAR: cothe {may};
MER: cothe {might};
MUR: phải {must};
MOR: nhẽ {would};
WOR: nhẽ {would};
SOR: nên {should};
:auxiliary verbs for imperative mood
LER: cho {let};
LIR: nào {let};
COR: hãy {do};
DUR: hãy-làm {do};
Note: DUR chuyên zùng cùng zanh-dộngtừ, eg DUR MANJERI, không zùng cùng dộngtừ, vì dã có COR.
:auxiliary verbs for interrogative mood
DOR: phỏng {do};
DIR: phỏng {did};
DER: phỏng {will};
ZER-DOR: phỏng {did};
TER-DOR: phỏng {will};
:auxiliary verbs for reflexive mood
QOR: tự {by oneself};
*examples
WO MANJERAL: chúng mình ăn {we eat};
WO ZER MANJERAL: chúng mình dã ăn {we ate};
WO VER MANJERAL: chúng mình vừa ăn xong {we have just eaten};
WO VAR MANJERAL: chúng mình dã ăn xong {we have eaten};
WE BAR MANJERAL: chúng tao dang ăn {we are eating};
WE SER MANJERAL: chúng tao sắp ăn {we are going to eat};
WE TER MANJERAL: chúng tao sẽ ăn {we shall eat};
HE TER MANJERIN: nó sẽ ăn {he will eat};
HA ZER-BER PROMOTERIN: ẻm dã dược thăng {she was promoted};
HA BER-ZER PROMOTERIN: ẻm dã dược thăng {she was promoted};
HA PROMOTERIN-ZER-BER: ẻm dã dược thăng {she was promoted};
THE TER-BIR CILLERIL: chúng sẽ bị khừ {they will be killed};
WE NIR MANJERAL: chúng tao dã không ăn {we did not eat};
WE ZER-NER MANJERAL: chúng tao dã không ăn {we did not eat};
WE NER-ZER MANJERAL: chúng tao dã không ăn {we did not eat};
WE NUR MANJERAL: chúng tao chưa ăn {we have not eaten};
WE VAR-NER MANJERAL: chúng tao chưa ăn {we have not eaten};
WE NER MANJERAL: chúng tao không ăn {we do not eat};
WE NAR MANJERAL: chúng tao sẽ không ăn {we shall not eat};
WE TER-NER MANJERAL: chúng tao sẽ không ăn {we shall not eat};
WO POR MANJERAL: chúng mình cothe ăn {we can eat};
WO MUR MANJERAL: chúng mình phải ăn {we must eat};
WO WOR MANJERAL: chúng mình nhẽ sẽ ăn {we would eat};
THE SOR MANJERIL: chúng nên ăn {they should eat};
LER MANJERAL: cho chúng tao ăn {let us eat};
LIR MANJERAL: chúng mình ăn nào {let's eat};
PLASERAH COR MANJERON: xin mày ăn di {please eat};
DUR MANJERI NOY: ăn mẹ mày ngay di {do eat now};
DOR VI MANJERON: mày có ăn phỏng {do you eat};
DIR VI MANJERON: mày dã ăn gòy phỏng {did you eat};
DER VI MANJERON: mày sẽ ăn chứ phỏng {will you eat};
TER-DOR MANJERON: mày sẽ ăn chứ phỏng {will you eat};
QOR MANJERON: mày tự ăn di nha {eat by yourself};
*vocabulary
PLASERAH: xin {please};
PROMOTER: thăng {promote};
CILLER: giết {kill};
ASINERUM VERB PRESENT TENSE CONJUGATION
Dây là cách chia {conjugate} Asinerum dộngtừ cho thì-hiệntại {present-tense}. Nó là nềnmóng cho mọi cách zùng dộngtừ zìa sau.
Khi dộngtừ bị chia, trọng-âm nó cứ nằm nguyên vịtrí của dộngtừ nguyênbản.
Chia Asinerum dộngtừ vôvàn giảnzị, cho any tạng dộngtừ:
*examples
MANJER: cắn {eat};
JE/JA/WI MANJERAN: tao cắn {I eat};
BE/BA/VI MANJERON: mày cắn {you eat};
HE/HA/HI MANJERIN: nó cắn {he/she/it eats};
WE/WA/WO MANJERAL: chúng tao/mình cắn {we eat};
CHE/CHA/VI MANJEROL: chúng mày cắn {you eat};
THE/THA/THI MANJERIL: chúng nó cắn {they eat};
Có zăm dộngtừ quantrọng có thêm cách-chia rút-gọn, là:
1. AVER: có {have};
2. ESER: là {be};
3. FARER: làm {do};
4. DIRER: nói {say};
5. TELLER: bảo {tell};
6. CERAR: kể {tell a story};
7. ALER: di {go};
AVER rút thành V, xong chia như thường, aka VAN, VON, VIN, etc.
ESER rút thành S, xong chia như thường, aka SAN, SON, SIN, etc.
FARER rút thành F, xong chia như thường, aka FAN, FON, FIN, etc.
DIRER rút thành D, xong chia như thường, aka DAN, DON, DIN, etc.
TELLER rút thành T, xong chia như thường, aka TAN, TON, TIN, etc.
CERAR rút thành C, xong chia như thường, aka CAN, CON, CIN, etc.
ALER rút thành L, xong chia như thường, aka LAN, LON, LIN, etc.
*examples
WE VAL TIQV DOGEVS: chúng tao có ba ông chó {we have three dogs};
HA SIN UGLYAX: em ý nom xấu {she is ugly};
VI ZER FOL HIC: chúng mày dã làm xong {you did it};
BA DON QEJ BA TER FON: em nói rằng em sẽ làm {you say that you will do};
COR TON WIC AB ZAEFP: mày bảo tao vụ dó nha {tell me about that};
COR TON WID ZAEFC: mày bảo tao vụ dó nha {tell me about that};
THE BAR CIL VIIC STORIC: chúng dang kháo chuyện mày {they are telling your story};
*continua*
Note: Asinerum hoàntoàn không có các hợp-âm {syllable-combination} như tạng {ay}, {eo}, {oa} của chữ Giùn. Khi gặp các ông chữ này, chúng mình phải dọc táchbạch từng kítự {character}, naná italian.
Note: trừ [L], [M], [N], [R], thì mọi phụ-âm khác, cũng-như các zãy phụ-âm, khi dứng cuối từ-biên, dều câm {mute}, naná francais.
*continua*
(C)2002-2017
Comments
27 comments
Page:Day-dreaming
Zì NGài vẫn miệt mài cần mẫn quá
Coin đã xuống 8K rồi kìa
Day-dreaming
Đến bao giờ thì Zì pót bài chuyên về phát âm
kiểu đuôi có er, ur, ir, or đọc thế nào...
phụ âm đứng đầu nguyên âm r,t,s,k...đọc thế nào... để dân tình nom đến đâu đọc luôn xem nó hay ho ở chỗ nào đấy
Day-dreaming
Đọc lên mà cứ líu lo ngân nga, văng tục mà cũng líu lo ngân nga thì face/ quán chả mấy chốc
Asinerum Project Commander
Ref: Day-dreaming (2)
Phát âm giảng lâu rồi còn gì em
Sao Sɷlɷ
Ref: Asinerum Project Commander (4)
Loạt bài giảng Asinerum kéo dài bất tận quá Zì nhể?
Nhẽ anh phải kéo về một loạt để bắt đầu review.
Asinerum Project Commander
Ref: Là Sao (5)
Dcm toànbộ giáotrình Asinerum có 17 bài. Hiện Zì dang côngbáo bài No10, là bài quantrọng nhất và là nềnmóng của ngônngữ.
Các bài sau hầunhư không còn vấndề gì zìa ngữpháp {grammar} nữa, mà chủyếu là từvựng zựngtrước, cover các lãnhvực như giớitừ, liêntừ, thántừ, thànhngữ, và zămvài thứ khác.
Saukhi côngbáo toànbộ giáotrình bằng chữ Giùn, Zì sẽ dưa bản chữ Mẽo lên mạng riêng (không zùng blogspot), và tàtà khởidộng các hệthống liênquan aka testnet.
Asinerum Project Commander
Ref: Day-dreaming (2)
Phần phát-âm của Asinerum, thì Zì dã giảng lâu gòy, và cuối từng bài dều có tómtắt nguyênlý phát-âm trên các hình JPEG zất màumè.
Phát-âm giống chữ Giùn dến 90%. Zững cái khác cănbản là:
1. Asinerum không có nguyênâm-kép. Chảzụ HOA không dọc là "hoa" như Giùn, mà dọc là HỐ-A. Nghĩa là, chữcái Asinerum phải dọc ziêng từng âm, trừ những Cluster aka cụm-chữcái.
2. Cluster Asinerum chỉ có 2 tạng, là (i) ghép W và 1 nguyên-âm, trừ [Y]. W cothe dứng trước hay sau nguyên-âm; (ii) ghép H sau 10 phụ-âm khác.
Cách phát-âm của các Cluster dã ghi rõ tại hình nằm cuối từng bài.
Dây là cách dọc 10 Cluster của W và 5 nguyên-âm, zùng khá thườngxuyen:
[im]https://raw.githubusercontent.com/antoniushoang/asinerum/master/asinerum_pronunciation_vow_cluster.jpg[/im]
Còn dây là cách dọc 10 Cluster của H và 10 phụ-âm khác:
[im]https://raw.githubusercontent.com/antoniushoang/asinerum/master/asinerum_pronunciation_con_cluster.jpg[/im]
Dạikhái, có vài chữ hơi dặcbiệt như:
DH dọc như d-mềm của Yphanho, hay d-mềm của Nga.
GH dọc như "kh" của Giùn trong từ "kha".
LH dọc như "ng" của Giùn trong từ "nga".
PH dọc như "p" của Khựa, aka mím môi-trên xuóng môi-zưới gòy bật-hơi ra.
RH dọc như "r" của Mẽo, còn R dọc như "r" của Giùn, aka rung lưỡi.
ZH dọc như "ch" của Giùn trong từ "cha".
Những cụm-chữ phứctạp soạn zèphòng thoy, chủyếu nhằm phiên-âm các tên-ziêng của ngoạibang, chứ trong kho từvựng Asinerum hiệntại hầunhư chả zùng dến con nào, trừ mấy anh thôngzụng như SH, CH.
Thì Bựa Bựa
Trong lúc thị_trường tiền số đang tuột dốc không phanh thì anh phải chửi địch cụ Zì phát, bởi lý_do chửi đếu lienquan đến tiền số, thế mí bựa, hehe
Chuyện là homnay anh đến chỗ làm, đéo hiểu thế lào mà bọn trong lò mổ chuyền tay nhau ký tên rầm rộ phết quá.
Thì Bựa Bựa
Cái tờ giấy ký tên í trên đầu có mấy chữ nhật, à thì ra vụ con Uớt mới nói.
Sau khi cả bọn ký xong thì còn có mình anh, chúng giục anh ký và hỏi sao anh ko ký.
Anh bẩu tờ giấy này đòi giết 1 người nhật, anh không ký
Thì Bựa Bựa
Sau 1 hồi anh phân tích, dùng chân lý bựa để thông não bọn trong lò mổ, thì cuối cùng chúng tẩy chay anh, chúng bẩu anh không có trách nhiệm mới đồng bào, chúng bảo anh không biết tham gia cùng mọi người đấu tranh đòi công lý, chúng bảo anh không biết trừ gian diệt ác, chúng bảo anh ....
Đấy, địch cụ Zì Zùn, vì theo tư tưởng bựa mà anh bị chúng ném đá quá trời luôn hehe
wet blanket
Ref: thì bựa bựa (10)
nếu áp dụng nhời Dì giảng thì phải âm thầm thoy
ngoài mặt cứ cắn nhời anh giảng ủa mà đcm vụ nài anh tạc vào đá lúi rồi kia mà cđcmnc
khi sống giữa bầy giùn lúc nhúc, hung hăng mà nhạy cảm, chí ít chúng cô cũng nên giả vờ là chúng
Thế mí bựa nghe chưa con bò nài hehe đéo đâu lại tụt quần ỉa mẹ giữa chốn đông giùn thế bâu giờ
Mr.Orlando
Ref: wet blanket (11)
Ở xứ vô pháp vô thiên, dkm sự lên đồng đòi xử theo luật rừng dkm, xứ nài khi nào mới tiến hóa
Thành ông người đai.
Rùi anh Đan hói cũng đòi chính quyền dính chàm trục xuất he he, dkm một giải đấu tầm cao đẳng mà nâng tụi mini thành anh hùng tông-dật đúng là là quốc dân xóc lọ.
Xứ nài bị nguyền rủa đúng mẹ. Dkm.
Mr.Orlando
Mr.Orlando
Ref: Mr.Orlando (12)
Anh thông cáo con Tin-tin nài. Hồ Hải lang-
băm thần tượng của chúng cô bị tuyên án, 4 niên tù-giam, 2 niên quản chế đúng với tinh thần xứ mọi, he he.
Thì Bựa Bựa
Giờ mí dòm kỹ cái ảnh trong bài.
Phê bình anh nào rửa tách nước mà không rửa kỹ cái đầu vòi, để dấu ấn uống chè bồm vẫn còn đen kịt thế kia trông tởm vãi tom.
2. Phê bình anh nào làm vỡ mịa cái đĩa đựng tách nước, để cái tách đặt trực tiếp lên mặt bàn thế kia thật xót xa cái mặt bàn quá dồi ôi.
Day-dreaming
Ref: Asinerum Project Commander (7)
Vâng thưa Zì
Ý em là ngay và luôn như này, chả dụ:
AVER: có {have}; ( đọc là ha vê gờ)
2. ESER: là {be}; ( đọc là ê hay e dê gờ)
3. FARER: làm {do};( đọc là fa gê gờ)
4. DIRER: nói {say}; (đọc là đi gê g)
5. TELLER: bảo {tell}; (đọc là tê lê g)
6. CERAR: kể {tell a story}; (đọc là cê ga g)
Day-dreaming
Kiểu thực hành luôn, vài bài là tự rút ra quy tắc phát âm, đọc lại như cháo chảy ngay
Day-dreaming
mà "r" trên phụ âm phát âm theo tiếng anh, sau nguyên âm là âm câm,Zì nhỉ? Nhưng sao mìn thích phát âm "r" theo tiếng pháp thế....như tiếng mèo kêu g..ừ g...ừ sung sướng ấy
Day-dreaming
Giờ đang tưởng tượng Zì nằm trong diện Giùn + quân muốn khử. Chúng loayhoay tìm các bài bót xem có bêu riếu chống phá ko...Lên tòa sử chúng chỉ ra cái này là nói này này, chữ này là ý này này...hài nhở.
Day-dreaming
Nhắn anh Cò nếu có ở đây, cái ví wechat đấy, anh nhờ thằng tàu nào đấy cung cấp cho anh dùng nhờ số Chứng minh, tên, điện thoại của nó (ở tàu) rồi đăng kí cho ví của mình là ok
Day-dreaming
Tiện thể liên thiên về wechat wallet
Một thằng có thể dùng đến chục tài khoản wechat.
Khởi điểm wechat 2013 với Lucky money, là gửi nhau phong bao lì xì: một cú send and click là nhận được tiền lì xì của sếp, quà tặng của đối tác..
Giờ thì đủ loại giao dịch thanh toán
Hiện tại giới hạn mức giao dịch mỗi năm là 200,000 RMB (khoảng 30,000 USD) nhưng sắp tới sẽ xóa bỏ giới hạn này.
Và nó còn có lãi suất cho số dư tiền để trong tài khoản 4-7%. Lãi xuất này gửi luôn theo ngày, trưc tiếp tăng trong tài khoản luôn. Bản thân nó trở thành bank luôn với các hoạt động cho vay, tín dụng
Tương lai các hoạt động của các ngân hàng thương mại sẽ biến mất. Sẽ chỉ còn lại là Amazon , Alibaba, Taobao,
Ong Cuu
Ref: thì bựa bựa (10) [si="6"] Chúng dân Giùn hiểu sai mẹ cái tờ chữ kí đó, nên cứ nghĩ rằng thu thập chúng thì sẽ tử hình được phạm, mặc dù người ta chưa bị kết án.
Dưng mà giả sử sau khi bị kết án mà bản án không hợp lý quá, thì cô có kí không? Anh thì anh sẽ kí, giả dụ thôi nhé đcm. Vì anh đọc cũng có 1 vụ năm 2007, chúng dân Nhật cũng từng biểu quyết bằng 330.000 chữ kí để giết 2/3 phạm nhân có bản án không hợp lý.
Nếu luật pháp cho phép biểu quyết như vậy, thì anh đéo thấy vấn đề gì cả, vì có phạm đéo đâu. [/si]
Thì Bựa Bựa
Ref: Ong Cuu (22)
Trích: Dưng mà giả sử sau khi bị kết án mà bản án không hợp lý quá, thì cô có kí không?
Sau khi đã bị kết án, với 1 nền tư pháp tốt, thì bản án đó dĩ nhiên hợp lý.
Nếu chúng cô thấy bản án chưa hợp lý, vui lòng cung cấp thêm chứng cứ hợp lý.
Bộ sưu tập chữ ký của đám đông, thì không phải là chứng cứ hợp lý.
Danko
Ref: Day-dreaming (20)
Chào vàng son mông mẩy, đùi tròn.
Chị yêu cầu nó mở tài khoản paypal và giao dịch qua công cụ này roài.
Ivan Fossa
Wolf of Wall Street speaking about bitcoin. Key is to get out at the right time... but who knows what is the right time
https://dms.licdn.com/playback/C4E00AQGmlAmDDysh9Q/faf9603551304e5193afd6c94b99a57b/feedshare-mp4_500/1479932728445-v0ch3x?e=1517895354&v=alpha&t=G1Bs7z9mqKP2QAsMZivXbmcWw9Uq-VrCzlBjLjWL2-A
Nguyen Sang
Tư pháp là lĩnh vực phức tạp, đặc biệt, khi nó không ở xứ này.
Nếu không hiểu biết gì (và tất nhiên không liên quan trực tiếp tới mình) thì hạn chế kêu gọi, kí tá, tẩy chay, share...
Bởi hành vi của mình có thể góp phần làm hại ai đó.
Muốn biết họ có tội hay không, chờ tòa tuyên án đã.
Vụ bé Nhật Linh, nhiều báo chí Lừa và đặc biệt hàng loạt trang trên FB đã gọi kẻ tình nghi là "hung thủ", "kẻ thủ ác". Điều này không nên.
Tham khảo bài phỏng vấn trên Zing
https://news.zing.vn/vu-be-nhat-linh-toa-khong-xu-theo-cam-xuc-dam-dong-post817072.html
MicroTri
Ref: thì bựa bựa (10)
Hehe, trừ gian diệt ác phải dùng đến cỡ 1 000 nucle(riêng cho tộc zùn)
Post a Comment